Câu hỏi:
08/02/2020 231Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặp về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu về được đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang theo kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn D
Gọi 3 gen đang xét lần lượt là: Aa, Bb, Dd
- Vì 3 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường nên số kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 tính trạng là:
23 = 8 à I đúng
à Số phép lai giữa cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng là: 15.6 = 90 à II đúng
à III đúng
à IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu đưa ra đúng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là
Câu 2:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ P |
Thế hệ |
Thế hệ |
Thế hệ |
AA |
0,40 |
0,525 |
0,5875 |
0,61875 |
Aa |
0,50 |
0,25 |
0,125 |
0,0625 |
aa |
0,10 |
0,225 |
0,2875 |
0,31875 |
Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
A. Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Thế hệ ban đầu (P) không cân bằng di truyền
Câu 4:
Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể cỏ kiểu gen BB, 200 cá thể có kiểu gen Bb và 1400 cá thể có kiểu gen bb. Tần số alen B và b trong quần thể này lần lượt là
Câu 5:
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,25AA: 0,70Aa : 0,05aa. Tần số của alen A là
Câu 6:
Cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau một thế hệ là
Câu 7:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
Thế hệ F5 |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,2 |
0,16 |
0,16 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,4 |
0,48 |
0,48 |
Aa |
0,04 |
0,04 |
0,4 |
0,36 |
0,36 |
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
về câu hỏi!