Câu hỏi:
09/02/2020 9,341Xét một lưới thức ăn như sau: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Nếu loài G bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
III. Nếu hệ sinh thái trên bị nhiễm độc thì loài M bị nhiễm chất độc nặng nhất.
IV. Nếu loài M bị tuyệt diệt thì loài E sẽ tăng số lượng cá thể.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
R I đúng. Vì chuỗi dài nhất là chuỗi: A → D → H → G → E → I → M.
R II đúng. Vì khi loài G bị tuyệt diệt thì sẽ có tối đa 5 chuỗi thức ăn đó là:
A → B → E…;
A → C → E…;
A → D → C→ E….
A → D → H → I …;
A→ D→ H → K…
R III đúng. Vì khi bị nhiễm độc thì chất độc sẽ được tích lũy các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn. Loài M thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất nên nó được tích lũy độc tố nhiều nhất.
S IV sai. Vì loài M bị tuyệt diệt thì loài I sẽ tăng số lượng và kìm hãm sự tăng số lượng của loài E.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 3 chuỗi thức ăn mà mỗi chuỗi chỉ có tối đa 3 mắt xích.
II. Nếu số lượng rắn bị giảm mạnh thì số lượng chim ăn thịt cỡ lớn và thú ăn thịt sẽ tăng.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 4.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau một phần.
Câu 3:
Thành phần nào sau đây thuộc thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã
Câu 4:
Trong các đặc điểm sau, kiểu phân bố ngẫu nhiên có bao nhiêu đặc điểm?
I. Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
II. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
III. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
IV. Các cá thể quần tụ với nhau để hỗ trợ nhau.
Câu 5:
Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ có ít nhất một loài có hạn?
I. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
II. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
III. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
IV. Giun sán sống trong ruột lợn.
Câu 6:
Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % các thể mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau
Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể ổn định.
II. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể suy thoái.
III. Quần thế số 2 có kích thước đang tăng lên.
IV. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên.
Câu 7:
Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 35 cá thể. Nếu không xảy ra di cư, nhập cư thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một quần thể của loài này có 120 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 90 cá thể bị chết. Một thời gian sau, số lượng cá thể sẽ giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong.
II. Một quần thể của loài này chỉ có 25 cá thể. Nếu được cung cấp đủ các điều kiện sống thì quần thể sẽ tăng trưởng và mật độ cá thể sẽ tăng lên.
III. Một quần thể của loài này có 55 cá thể. Nếu môi trường được bổ sung thêm nguồn sống thì sẽ tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường.
IV. Một quần thể của loài này có 200 cá thể. Nếu xuất hiện các loài ăn thịt sử dụng các cá thể của quần thể làm thức ăn thì thường sẽ làm tuyệt diệt quần thể.
về câu hỏi!