Câu hỏi:
11/07/2024 1,602Listen to Annie talking to Robert. What do you think Annie's job is? (Nghe Annie nói chuyện với Robert. Bạn nghĩ công việc của Annie là gì?)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: 2
Nội dung bài nghe:
Woman: Hello. I'm Annie Jones and I'm here at Shell Beach in Greenview City. Today, Clean Global is here with over one hundred volunteers to clean up the beach. Here I have Robert Owen, the organizer of today's event. Hi Robert!
Man: Hello.
Woman: Tell us about your organization.
Man: We're Clean Global. We organize fifteen clean-ups every year all over the country. We help keep beaches, parks, and forests clean.
Woman: That's great.
Man: Thanks. But we need more volunteers. On Saturday, July twentieth, we are meeting at Lakeside Forest. If you want to contact us, get more information, or join in, please visit us at www.cleanglobal.com. For every clean-up we provide trash bags, gloves, and a small lunch for all volunteers. Just remember to bring water and sunscreen!
Hướng dẫn dịch:
Nữ: Xin chào. Tôi là Annie Jones và tôi đang ở đây tại Bãi biển Shell ở Thành phố Greenview. Hôm nay, Clean Global có mặt ở đây với hơn một trăm tình nguyện viên để làm sạch bãi biển. Tôi có Robert Owen, người tổ chức sự kiện hôm nay. Chào Robert!
Nam: Xin chào.
Nữ: Hãy cho chúng tôi biết về tổ chức của bạn.
Nam: Chúng tôi là Clean Global. Chúng tôi tổ chức mười lăm lần dọn dẹp hàng năm trên khắp đất nước. Chúng tôi giúp giữ cho các bãi biển, công viên và rừng luôn sạch sẽ.
Nữ: Điều đó thật tuyệt.
Nam: Cảm ơn. Nhưng chúng tôi cần nhiều tình nguyện viên hơn. Vào thứ Bảy, ngày 20 tháng Bảy, chúng ta sẽ gặp nhau tại Rừng ven hồ. Nếu bạn muốn liên hệ với chúng tôi, biết thêm thông tin hoặc tham gia, vui lòng truy cập chúng tôi tại www.cleanglobal.com. Đối với mỗi lần dọn dẹp, chúng tôi cung cấp túi rác, găng tay và một bữa ăn trưa nhẹ cho tất cả các tình nguyện viên. Chỉ cần nhớ mang theo nước uống và kem chống nắng!
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Read about writing emails to describe past experiences. Then, read Jane's email again and circle the information, answering "what?", "when?", "where?" and "who?" (Đọc về việc viết email để mô tả những trải nghiệm trong quá khứ. Sau đó, đọc lại email của Jane và khoanh tròn thông tin, trả lời “Làm gì?, Khi nào?, Ở đâu? và “Ai?”)
Câu 2:
Now, write an email to a friend describing your experience of an environmental clean-up. Use the Feedback form to help you. Write 60 to 80 words. (Bây giờ, viết email cho một người bạn mô tả về trải nghiệm một lần làm sạch môi trường của bạn. Sử dụng biểu mẫu Feedback, viết 60-80 từ.)
Câu 4:
Write full sentences using the prompts. Then, number the sentences (1-4) to match them with the order in the skill box. (Viết câu đầy đủ bằng cách sử dụng lời nhắc. Sau đó, đánh số các câu (1-4) để nối chúng với thứ tự trong hộp kỹ năng.)
A. It/ great/ event. Would/ you/ like/ join/ year?
Câu 5:
In pairs: Look at the pictures of places in Greenview City. Can you see similar problems near where you live? Where? Why is there so much trash? (Theo cặp: Nhìn bức tranh những nơi của thành phố Greenview. Bạn có thể thấy vấn đề gì giống với nơi bạn sống, ở đâu, tại sao lại có nhiều rác đến vậy?)
Câu 6:
In pairs: Would you like to take part in a beach clean-up? Why (not)? (Làm theo cặp: Bạn có muốn tham gia dọn dẹp biển không? Tại sao (không)?)
Đề thi Tiếng Anh 7 Thí điểm Học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Bài 4: Phát âm –âm /F/ và /V/
Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 mới Unit 1: Phonetics and Speaking có đáp án
Bài 5: Ngữ âm – âm /k/ và /g/
Bài 1: Từ vựng – âm hạc và nghệ thuật
Bài 4: Ngữ pháp – verbs of liking + v-ing
Bài 9: Kiểm tra unit 4
Bài 1: Từ vựng
về câu hỏi!