Câu hỏi:
12/07/2024 5625. What time do Mark and Nancy agree to meet?
A. 7:00
B. 10:00
C. 11:30
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
5. C
Hướng dẫn dịch:
5. Mark và Nancy đồng ý gặp nhau vào lúc mấy giờ? - 11 giờ rưỡi
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Listen to a dialogue between Mark and Nancy. For questions (1–5), choose the best answer (A, B or C). (Nghe đoạn hội thoại giữa Mark và Nancy. Đối với các câu hỏi (1–5), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)
1. Where does Mark go on Saturdays?
A. the mall
B. basketball practice
C. the supermarket
Audio 1.16
Nội dung bài nghe:
Nancy: Hey, Mark! That was fun! Do you want to play basketball again on Saturday?
Mark: Sorry Nancy! But on Saturdays, I usually go shopping with my mum.
Nancy: Do you go to the mall?
Mark: No way! I help her do the shopping at the supermarket. My sister always goes to the mall, but I hate shopping for clothes!
Nancy: Me too. I hate all kinds of shopping! I never even go to the supermarket. But I still help my parents at the weekends. I do the laundry and vacuum the rugs. I never do the washing-up, though – I always break things! So how about Sunday? Are you free then?
Mark: Well, in summer I usually go on a picnic with my family on Sundays, but my parents have got tickets to visit a museum, so I guess I’m free!
Nancy: Great! Let’s meet at 10 o’clock.
Mark: Hang on, sorry, I always chat to my cousin online on Sunday mornings. He lives in Australia, so it’s 7:00 in the evening when it’s 10 o’clock here! Let’s meet at 11:30 instead.
Nancy: OK. See you at the basketball court on Sunday!
Hướng dẫn dịch:
Nancy: Này, Mark! Thật là vui! Cậu có muốn chơi bóng rổ một lần nữa vào thứ bảy không?
Mark: Xin lỗi Nancy nha! Nhưng vào thứ bảy, tớ thường đi mua sắm với mẹ.
Nancy: Cậu đến trung tâm thương mại à?
Mark: Không phải đâu! Tớ giúp mẹ mua sắm ở siêu thị. Em/Chị gái tớ luôn đi trung tâm thương mại, nhưng tớ ghét mua sắm quần áo!
Nancy: Tớ cũng thế. Tớ ghét tất cả thể loại mua sắm! Tớ thậm chí còn không bao giờ đi siêu thị. Nhưng tớ vẫn giúp bố mẹ vào cuối tuần. Tớ giặt giũ và hút bụi các tấm thảm. Dù vậy, tớ không bao giờ rửa chén – tớ luôn làm vỡ mọi thứ! Vậy còn chủ nhật thì sao? Cậu có rảnh không?
Mark: À, vào mùa hè tớ thường đi dã ngoại với gia đình vào chủ nhật, nhưng bố mẹ tớ đã mua vé tham quan bảo tàng, vì vậy tớ đoán tớ rảnh đó!
Nancy: Tuyệt! Vậy gặp nhau lúc 10 giờ nha.
Mark: Chờ chút nha, xin lỗi, tớ luôn trò chuyện trực tuyến với anh em họ của tớ vào sáng chủ nhật. Anh/em ấy sống ở Úc, vì vậy ở đó là 7 giờ tối khi ở đây là 10 giờ sáng! Thay vào đó, chúng ta hãy gặp nhau lúc 11 giờ rưỡi nha.
Nancy: Được thôi. Hẹn gặp lại cậu tại sân bóng rổ vào chủ nhật nhé!
Câu 2:
Now listen and fill in the gaps (1–5) in Exercise 1. (Bây giờ nghe và điền vào khoảng trống (1–5) trong Bài tập 1.)
Audio 1.15
Nội dung bài nghe:
Hi, I’m Stephen Sanders and I’m 15 years old. I go to school, do my homework and hang out with my friends during the week. But on Saturdays, I’m in my parents’ garage building robots!
I learn how to design, build and programme robots from online videos, and I’m also in a local robotics club. We take part in competitions together and sometimes we win prizes. Our next competition is on the 8th of May. We’ve got a design for a robot guard dog and I think we can win!
I also work on my own projects at home. I try to build useful things, like machines that can help my parents with the chores. I make a lot of mistakes, but I don’t get upset when something goes wrong – I think it’s fun to fix the problems. It’s hard work and it takes a long time, but suddenly, the robot comes to life and it’s all worth it!
I plan to turn my hobby into a full-time job. I want to go to university and study robotics, and then who knows? Maybe one day I can build a robot for NASA to send to another planet, or a robot doctor to work in a hospital and save lives!
Hướng dẫn dịch:
Xin chào, tôi là Stephen Sanders và tôi 15 tuổi. Tôi đi học, làm bài tập và đi chơi với bạn bè trong tuần. Nhưng vào các ngày thứ bảy, tôi ở trong hầm để xe của bố mẹ để chế tạo rô bốt!
Tôi học cách thiết kế, chế tạo và lập trình rô bốt từ các video trực tuyến và tôi cũng tham gia câu lạc bộ rô bốt ở địa phương. Chúng tôi tham gia các cuộc thi cùng nhau và chúng tôi thường giành được giải thưởng. Cuộc thi tiếp theo của chúng tôi là vào ngày 8 tháng năm. Chúng tôi đã có một thiết kế về một chú chó robot bảo vệ và tôi nghĩ chúng tôi có thể giành chiến thắng!
Tôi cũng thực hiện các dự án của riêng mình ở nhà. Tôi cố gắng chế tạo những thứ hữu ích, chẳng hạn như máy móc có thể giúp bố mẹ tôi làm việc nhà. Tôi mắc rất nhiều lỗi, nhưng tôi không buồn khi có vấn đề gì xảy ra - tôi nghĩ rằng việc khắc phục được vấn đề rất thú vị. Đó là một công việc khó khăn và tốn nhiều thời gian, nhưng bất ngờ thay, robot trở nên sống động và điều đó thật xứng đáng với tất cả!
Tôi có kế hoạch biến sở thích của mình thành một công việc toàn thời gian. Tôi muốn vào đại học và nghiên cứu về robot, và sau đó thì ai biết được? Biết đâu một ngày nào đó tôi có thể chế tạo một robot để NASA gửi đến một hành tinh khác, hoặc một bác sĩ robot làm việc trong bệnh viện và cứu người thì sao!
Câu 3:
Read the sentences. What is the recording about? What type of word is missing in each gap? (Đọc các câu. Đoạn ghi âm nói về điều gì? Loại từ nào còn thiếu trong mỗi chỗ trống?)
Stephen’s hobby
• Stephen works on his robots in his mum and dad’s 1) _________________________ ..
Câu 4:
Look at the cartoon. Circle the correct phrasal verb. (Nhìn vào bức tranh hoạt hình. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)
A: What are you doing?
B: I’m looking after/looking forward to my dog.
Câu 5:
3. Nancy doesn’t ______ .
A. do the washing-up
B. do the laundry
C. vacuum the rugs
Câu 6:
Câu 7:
4. What does Mark usually do in summer?
A. He goes on a picnic.
B. He visits a museum.
C. He visits his cousin.
về câu hỏi!