Câu hỏi:
11/07/2024 1,057Put the words in brackets into the Present Perfect. (Đặt các từ trong ngoặc vào thì Hiện tại hoàn thành.)
Hello Paul!
Guess what! I’m taking part in Brighton Marathon next weekend! 1) Have you ever run (you/ever/run) a marathon? I 2) _____________ (not/do) it before, and I’m quite excited! My friends and I decided to participate six months ago, and we 3) _____________ (train) every day since then.
I 4) _____________ (just/receive) my race number in the post – I’m 11173. I think there will be about 17,000 runners in the marathon! We all have to raise at least £400 each for the British Heart Foundation. I 5) _____________ (raise) £450, but I hope I’ll get even more before the race day. I 6) _____________ (not/ask) my classmates to sponsor me yet, but I’m going to ask them tomorrow. Do you want to sponsor me, too?
I 7) _____________ (set up) a Go Fund Me page, so you can donate there. The address is www.gofundme.com.
Thanks in advance and I’ll call you after the race.
Mike
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. Have you ever run
2. haven’t done
3. have trained
4. have just received
5. have raised
6. haven’t asked
7. have set up
Hướng dẫn dịch:
Xin chào Paul!
Đoán xem nào! Tớ sẽ tham gia Brighton Marathon vào cuối tuần tới! Cậu đã bao giờ chạy marathon chưa? Tớ chưa làm điều đó trước đây và tớ khá là hào hứng đó! Bạn bè của tớ và tớ đã quyết định tham gia vào sáu tháng trước, và chúng tớ đã tập luyện mỗi ngày kể từ đó.
Tớ vừa nhận được số thứ tự trong cuộc đua trong bài đăng – Tớ mang số 11173. Tớ nghĩ sẽ có khoảng 17.000 vận động viên tham gia cuộc thi marathon! Tất cả chúng tớ phải quyên góp ít nhất £400 mỗi người cho Quỹ Tim mạch ở Anh. Tớ đã quyên góp được £450, nhưng tớ hy vọng tớ sẽ được nhiều hơn nữa trước ngày đua. Tớ chưa đề xuất các bạn cùng lớp tài trợ cho mình, nhưng tớ sẽ hỏi họ vào ngày mai. Cậu có muốn tài trợ cho tớ không?
Tớ đã thiết lập trang Go Fund Me, vì vậy cậu có thể quyên góp ở đó. Địa chỉ là www.gofundme.com.
Cảm ơn cậu trước và tớ sẽ gọi cho cậu sau cuộc đua.
Mike
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Fill in each gap with have/ has been to or have/ has gone to. (Điền vào mỗi khoảng trống với have / has been to hoặc have / has gone to.)
1. Julie has been to the animal shelter twice this week.
2. I _______________________ Vietnam three times and I want to go again.
Câu 2:
3. This is the first time George ______________ (run) a marathon for charity.
Câu 3:
Put the verbs in brackets into the Present Perfect. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại hoàn thành.)
1. Hugo has worked (work) for World Children’s Fund for ten years.
Câu 4:
Put the verbs in brackets into the Present Perfect questions, then answer them. (Đặt các động từ trong ngoặc để thành câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành, sau đó trả lời chúng.)
1. Have you visited (you/visit) the animal shelter? – Yes, I have . I visited it yesterday.
2. _____________ (Jenny/bake) anything for the cake sale? – Yes, she __________ . She’s made biscuits.
Câu 6:
về câu hỏi!