Câu hỏi:
12/07/2024 1,669You are going to listen to an interview with Ruby and Jessica. Read the sentences (1–4) and underline the key words. (Bạn sẽ nghe một cuộc phỏng vấn cùng Ruby và Jessica. Đọc các câu (1–4) và gạch chân các từ khóa.)
1. Ruby and Jessica got inspired by an environmental movement. _____
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. Ruby and Jessica got inspired by an environmental movement.
Hướng dẫn dịch:
1. Ruby và Jessica lấy truyền cảm hứng từ phong trào về môi trường.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Now listen to the interview and decide if each of the statements (1–4) is T (True) or F (False). (Bây giờ, hãy nghe cuộc phỏng vấn và quyết định xem mỗi khẳng định (1–4) là T (Đúng) hay F (Sai).)
Audio 2.25
Nội dung bài nghe:
Host: … and now we’re talking to two friends, Ruby and Jessica, who started a huge environmental movement. So, girls, ho did all this begin?
Ruby: It all came about because of our geography teacher, Mr Campbell. He showed us a documentary in class about how important bees are.
Jessica: But Mr Campbell told us that bees are in danger themselves – and the reason is us.
Host: What do you mean?
Ruby: The number of bees is falling all over the world, and the number of species is decreasing, all because of climate change.
Host: So what are you girls doing about it?
Jessica: Well, our first project was small. We just wanted to help our local bee population out, so we asked permission from our head teacher to plant a Bee Garden at school.
Ruby: The Bee Garden was very successful, so we decided to create one in our local park.
Jessica: After that, we helped other schools to build their own Bee Gardens. That’s when we decided to set up the Bee Garden Club.
Host: So, what are you doing now?
Ruby: We’re supporting climate change action. We’ve both started living sustainably, and we encourage other people to do the same through our website and social media.
Host: That’s great!
Hướng dẫn dịch:
Người dẫn chương trình: … và bây giờ chúng ta sẽ nói chuyện với hai người bạn, Ruby và Jessica, những người đã khởi xướng một phong trào lớn về môi trường. Vì vậy, các cô gái, tất cả những điều đó đã bắt đầu như thế nào?
Ruby: Tất cả đều xảy ra nhờ giáo viên địa lý của chúng tôi, ông Campbell. Ông ấy đã cho chúng tôi xem một bộ phim tài liệu trong lớp về tầm quan trọng của các loài ong.
Jessica: Nhưng ông Campbell đã nói với chúng tôi rằng những con ong đang gặp nguy hiểm - và chúng ta chính là nguyên nhân.
Người dẫn chương trình: Ý của bạn là sao nhỉ?
Ruby: Số lượng ong đang giảm trên khắp thế giới và số lượng loài cũng đang giảm, tất cả là do biến đổi khí hậu.
Người dẫn chương trình: Vậy những cô gái đang làm gì với điều đó?
Jessica: À, dự án đầu tiên của chúng tôi thì nhỏ thôi. Chúng tôi chỉ muốn giúp đỡ đàn ong ở địa phương mình, vì vậy chúng tôi đã xin phép hiệu trưởng để làm một Vườn Ong ở trường.
Ruby: Vườn Ong đã rất thành công, vì vậy chúng tôi quyết định tạo thêm một vườn trong công viên địa phương của mình.
Jessica: Sau đó, chúng tôi đã giúp các trường khác xây dựng Vườn Ong của riêng họ. Đó là lúc chúng tôi quyết định thành lập Câu lạc bộ Vườn Ong.
Người dẫn chương trình: Vậy, hiện tại bạn đang làm gì?
Ruby: Chúng tôi đang hỗ trợ hoạt động biến đổi khí hậu. Cả hai chúng tôi đều đã bắt đầu sinh sống bền vững và chúng tôi khuyến khích những người khác cũng làm như vậy thông qua trang web và mạng xã hội của mình.
Người dẫn chương trình: Điều đó thật tuyệt!
Câu 2:
Listen to the dialogues. For each question (1–4), choose the correct answer (A, B or C). (Lắng nghe các cuộc hội thoại. Đối với mỗi câu hỏi (1–4), chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
1. You will hear two friends talking. What does the boy offer to help Kate do?
A. design the cards
B. find recycled cards
C. send the cards
Audio 2.26
Nội dung bài nghe:
1.
Boy: Hi, Kate! What are you doing here?
Kate: I’m looking for some nice cards for my sister’s engagement party, but I want ones from recycled card.
Boy: Why not send electronic ones? I can help you create them online for free.
2.
Boy: Excuse me, Mrs Mason. Can I have permission hold a fundraising event? I want to collect money to help local wildlife.
Female teacher: That’s a nice idea, but how about planting trees for animals to live in?
Boy: How about a wildlife garden?
Female teacher: That’s a brilliant idea. Go ahead.
3.
Boy: Are you taking those glass jars to the recycling centre, Emma?
Girl: Oh, no – these aren’t for recycling.
Boy: Well, you shouldn’t throw them away. Glass takes a million years to break down in landfill!
Girl: I know that, Kyle. That’s why my family reuses glass. I’m taking these to my aunt, so she can fill them with honey from her beehives.
4.
Mum: Are you going to donate your clothes to charity?
Girl: Not exactly, Mum.
Mum: Well, they’re too small for your sister.
Girl: I know. My friends and I are having a clothes swap party. We can all get new outfits for free without harming the environment!
Hướng dẫn dịch:
1.
Chàng trai: Chào Kate! Cậu đang làm gì ở đây vậy?
Kate: Tớ đang tìm một số tấm thiệp đẹp cho tiệc đính hôn của chị gái, nhưng tớ muốn những tấm thiệp từ tái chế cơ.
Chàng trai: Tại sao không gửi những tấm thiệp điện tử nhỉ? Tớ có thể giúp cậu tạo chúng miễn phí trên mạng.
2.
Chàng trai: Xin lỗi, cô Mason. Em có thể được phép tổ chức một sự kiện gây quỹ không? Em muốn quyên góp tiền để giúp đỡ động vật hoang dã ở địa phương.
Cô giáo: Đó là một ý tưởng hay đấy, nhưng bạn nghĩ thế nào nếu trồng cây cho động vật có chỗ sinh sống?
Chàng trai: Vậy xây một khu vườn dành cho động vật hoang dã thì sao ạ?
Cô giáo: Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Thực hiện nào.
3.
Chàng trai: Bạn đang mang những chiếc lọ thủy tinh đó đến trung tâm tái chế hả Emma?
Cô gái: Ồ, không - những thứ này không phải dùng để tái chế.
Chàng trai: À, bạn không nên vứt chúng đi. Thủy tinh mất một triệu năm để phân hủy trong bãi rác lận!
Cô gái: Tớ biết điều đó, Kyle à. Đó là lý do tại sao gia đình tớ sử dụng lại thủy tinh. Tớ đang mang những chai này cho dì tớ để dì có thể đổ mật ong từ tổ ong của dì vào.
4.
Mẹ: Con có định quyên góp quần áo của mình cho tổ chức từ thiện không?
Con gái: Không đâu, mẹ à.
Mẹ: Chà, chúng quá nhỏ so với em gái của con.
Con gái: Con biết mà. Bạn bè của con và con đang tổ chức một bữa tiệc trao đổi quần áo. Tất cả chúng con đều có thể có trang phục mới miễn phí mà không gây hại đến môi trường!
Câu 3:
4. You will hear a girl talking to her mother. The girl tells her mum she’s going to _______.
A. give her clothes to her sister
B. donate her clothes to charity
C. swap her clothes with her friends
Câu 4:
2. You will hear a teacher talking to a student. The student is going to _______.
A. build a wildlife shelter
B. plant a wildlife garden
C. organise a fundraising event
Câu 5:
Look at the cartoon. Circle the correct phrasal verb. (Nhìn vào bức hoạt hình. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)
This programme is not interesting. Let’s turn off / turn on the TV and go for a walk.
Câu 6:
3. You will hear two friends talking. What is the girl planning to do with the glass jars?
A. recycle them
B. reuse them
C. put them in landfill
về câu hỏi!