Câu hỏi:
11/11/2022 3,217Choose the correct tense to complete the sentences. (Chọn thì đúng để hoàn thành câu.)
Jake looked at the weather outside: it was grey, but it didn't rain / wasn't raining.
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Jake nhìn thời tiết bên ngoài: trời xám xịt, nhưng trời không mưa.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Complete the text with the past simple or past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)
In January 2014, a doctor from New Zealand 1. had (have) a frightening experience with a shark - but his calm reaction (2. make) him the star of news reports around the world. James Grant (3. fish) with friends one Saturday when a shark attacked him. He (4. not see) anything, but he (5. feel) a sudden pain in his leg. At first, he thought that his friends (6. play) a prank on him. He (7. turn) around - but nobody (8. be) behind him. Then he (9. realise) what (10. happen).
Luckily, James (11. carry) a knife so he (12. use) it to fight off the shark. Then he (13. get) out of the water and (14. look) at his leg. The bites were 5 cm long and they (15. bleed) a lot. James (16. clean) his leg. Then he and his friends (17. go) to a nearby café! While they (18. enjoy) a drink, somebody (19. give) James a bandage because his leg (20. bleed). He (21. go) to hospital for some treatment, but on Monday he was back at work.
Câu 2:
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên.)
She was telling me about her party when she started to laugh loudly. (She started …)
Câu 3:
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên.)
I was walking home when it started to rain. (While I …)
Câu 4:
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên.)
I hurt my finger while I was playing the guitar. (I was playing …)
Câu 5:
Choose the correct tense to complete the sentences. (Chọn thì đúng để hoàn thành câu.)
She didn't hear the doorbell because she had / was having a shower.
Câu 6:
Complete the sentence. Use the past simple form of one verb and the past continuous form of the other. (Hoàn thành câu. Sử dụng dạng quá khứ đơn của một động từ và dạng quá khứ tiếp diễn của động từ kia.)
As we (walk) by the river, we (hear) a shout.
Câu 7:
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên.)
She broke her leg while she was learning to ski. (She was learning …)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: Gender Equality - Reading - Global Success có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bắc Giang năm 2024 - 2025 có đáp án
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Inventions - Reading - Global Success có đáp án
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: Humans and the environment - Reading - Global Success có đáp án
về câu hỏi!