Câu hỏi:
12/11/2022 769Listen to a girl talking to her grandfather about text language. How many words did the girl explain? (Nghe một cô gái nói chuyện với ông của cô ấy về ngôn ngữ văn bản. Cô gái đã giải thích bao nhiêu từ?)
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
three words (3 từ)
Nội dung bài nghe:
Stacey: Hello grandpa.
Grandpa: Hi Stacey. Are you at school? I want to ask you something.
Stacey: Yes, it's break time. What is it, grandpa?
Grandpa: I don't understand the text message you sent me this morning. I sent three messages back to ask you but you didn't reply.
Stacey: Sorry grandpa. I'm not allowed to use my phone during class. What didn't you understand?
Grandpa: All these strange letters. What is H. T. H.?
Stacey: H. T. H. Oh, That's hope this helps.
Grandpa: Ahh, I see . How about T. T. Y. L.?
Stacey: Talk to you later.
Grandpa: Here's one more, it wasn't in your message, it was from your mom. What is B. R. B.?
Stacey: Be right back.
Grandpa: Okay this is difficult.
Stacey: I am so sorry grandpa. Students like me don't have much time to use the phones so we try to keep the words as short as we can.
Grandpa: Next time right properly to me. I'm too old for text language.
Stacey: No, you aren't grandpa. I'll teach you this weekend. Oh, I have to get back to class. Bye grandpa.
Grandpa: Okay bye Stacey. Hmm T. T. Y. L..
Stacey: See your learning already.
Hướng dẫn dịch:
Stacey: Chào ông.
Ông: Chào Stacey. Cháu có ở trong trường không? Ông muốn hỏi cháu một điều gì đó.
Stacey: Vâng, đã đến giờ giải lao. Chuyện gì vậy ông?
Ông: Ông không hiểu tin nhắn mà cháu gửi cho ông sáng nay. Ông đã gửi lại ba tin nhắn để hỏi con nhưng con không trả lời.
Stacey: Xin lỗi ông nội. Cháu không được phép sử dụng điện thoại trong giờ học. Điều gì ông không hiểu ạ?
Ông: Tất cả những chữ cái kỳ lạ này. H. T. H. là gì?
Stacey: H. T. H. Ồ, hy vọng điều này sẽ hữu ích.
Ông nội: Ahh, ông hiểu rồi. Còn T. T. Y. L. thì sao?
Stacey: Nói chuyện với ông sau ạ.
Ông: Đây là một tin nhắn nữa, nó không có trong tin nhắn của ông, mà là của mẹ cháu. B. R. B. là gì?
Stacey: Quay lại ngay.
Ông: Được rồi, cái này khó thật.
Stacey: Cháu rất xin lỗi ông nội. Những học sinh như cháu không có nhiều thời gian để sử dụng điện thoại nên bọn cháu cố gắng giữ từ ngắn nhất có thể.
Ông: Lần sau khi nhắn với ông viết đúng cách nhé. Ông quá già đối với ngôn ngữ văn bản.
Stacey: Không, ông nội. Cháu sẽ dạy ông vào cuối tuần này. Ồ, cháu phải quay lại lớp học rồi. Tạm biệt ông.
Ông nội: Được rồi, tạm biệt Stacey. Hmm T. T. Y. L..
Stacey: Hẹn gặp ông trong buổi học.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Now, listen and fill in the blanks. (Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)
Câu 2:
Use your notes to write a text message. Write 60 to 70 words. (Sử dụng ghi chú của bạn để viết tin nhắn văn bản. Viết từ 60 đến 70 từ.)
Câu 5:
Prepare to write a message to a family member making a request. Read the example notes. (Chuẩn bị viết tin nhắn cho một thành viên trong gia đình để đưa ra yêu cầu. Đọc các ghi chú ví dụ.)
78 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 4 - For a better community
84 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 5 - Inventions
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)
60 Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 1 có đáp án
Kiểm tra – Unit 3
Vocabulary – Family Life
Reading – For a better community
Grammar – So sánh hơn và so sánh hơn nhất
về câu hỏi!