Câu hỏi:
13/07/2024 320Câu hỏi trong đề: Giải SGK Tiếng anh 10 THiNK Unit 7. What a job! có đáp án !!
Bắt đầu thiQuảng cáo
Trả lời:
Gợi ý:
1. Waiters often have to work evening or night shifts because restaurants are often open until late at night to serve everyone.
2. Dentists, doctors, policemen, pilots all need to be trained carefully because their jobs are very complicated and related to human life, so they have to be more careful.
3. Policemen, dentists, doctors, chefs are also the ones who have to work on weekends because people need them all the time.
4. Because of the high job requirements, as well as the needs of the market, doctors, pilots, and chefs are also well-paid jobs.
5. Maybe musician’s working time is quite free so they have a lot of holidays.
6. Police face many dangerous criminals, pilots must also ensure that all techniques are correct or it will lead to loss of control of the aircraft, endangering themselves and passengers.
Hướng dẫn dịch:
1. Nhân viên phục vụ thường phải làm ca tối hoặc ca đêm vì các nhà hàng thường mở cửa đến tận khuya để phục vụ mọi người.
2. Nha sĩ, bác sĩ, cảnh sát, phi công đều cần được đào tạo cẩn thận vì công việc của họ rất phức tạp, liên quan đến tính mạng con người nên càng phải cẩn thận hơn.
3. Cảnh sát, nha sĩ, bác sĩ, đầu bếp cũng là những người phải làm việc vào cuối tuần vì mọi người luôn cần họ.
4. Vì yêu cầu công việc cao, cũng như nhu cầu của thị trường, bác sĩ, phi công, đầu bếp cũng là những công việc được trả lương cao.
5. Có lẽ thời gian làm việc của nhạc sĩ khá tự do nên họ có rất nhiều ngày nghỉ.
6. Cảnh sát đối mặt với nhiều tội phạm nguy hiểm, phi công cũng phải đảm bảo mọi kỹ thuật đều đúng nếu không sẽ dẫn đến mất kiểm soát máy bay, gây nguy hiểm cho bản thân và hành khách.
Hot: Đề thi cuối kì 2 Toán, Văn, Anh.... file word có đáp án chi tiết lớp 1-12 form 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
What jobs do you see in the photos on this page? What other jobs can you name in English? With a partner, write down as many as you can. (Bạn thấy những công việc gì trong các bức ảnh trên trang này? Bạn có thể kể tên những công việc nào khác bằng tiếng Anh? Cùng với bạn, hãy viết ra càng nhiều càng tốt.)
Câu 2:
Look at the sentences below about different jobs. Read and listen to the article and mark each sentence as correct (A) or incorrect (B). (Nhìn vào các câu dưới đây về các công việc khác nhau. Đọc và nghe bài báo và đánh dấu mỗi câu là đúng (A) hoặc sai (B).)
Câu 3:
Câu 6:
What do you think about Harry and Ben’s jobs? Tick (✓) the boxes. (Bạn nghĩ gì về công việc của Harry và Ben. Tích vào các ô trống.)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)
80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)
Kiểm tra - Unit 9
69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận