Câu hỏi:
12/07/2024 2,302Complete the text with the relative clauses (a-f) (Hoàn thành văn bản với các mệnh đề quan hệ (a-f))
This multinational company is famous for providing fantastic working conditions for its employees, (1). But what qualities do you need to get a job here in California, (2)? The answer may surprise you. Laszlo Black, (3), is in charge of finding new employees for the company, (4). He is not looking for people who describe themselves as “intelligent and experienced”, (5). In Black's opinion, people who describe themselves as intelligent think they know the answers already. This limits their curiosity and flexibility, (6).
a. which are two qualities that most other companies value highly
b. where the company has its main headquarters
c. which receives around 2.5 million CVs every year
d. who enjoy free leisure facilities (gyms, swimming pools, video games, etc.) and free meals
e. which makes them unsuitable for a company like this
f. whose job title is “senior vice-president for people”
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. d |
2. b |
3. f |
4. c |
5. a |
6. e |
Hướng dẫn dịch:
Công ty đa quốc gia này nổi tiếng với việc cung cấp điều kiện làm việc tuyệt vời cho nhân viên, những người được hưởng các tiện nghi giải trí miễn phí (phòng tập thể dục, bể bơi, trò chơi điện tử, v.v.) và các bữa ăn miễn phí. Nhưng những phẩm chất nào bạn cần để có được một công việc tại California, nơi công ty có trụ sở chính? Câu trả lời có thế làm bạn ngạc nhiên. Laszlo Black, người có chức danh “phó chủ tịch cấp cao về con người”, phụ trách tìm kiếm nhân viên mới cho công ty, công ty nhận được khoảng 2,5 triệu CV mỗi năm. Ông không tìm kiếm những người tự mô tả mình là “thông minh và giàu kinh nghiệm”, đây là hai phẩm chất mà hầu hết các công ty khác đánh giá cao. Theo quan điểm của Black, những người tự cho mình là thông minh nghĩ rằng họ đã biết câu trả lời. Điều này hạn chế sự tò mò và tính linh hoạt của họ, khiến họ không thích hợp với một công ty như thế này.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Join the two sentences with a relative pronoun (who, which, where, whose). (Nối hai câu bằng một đại từ quan hệ (who, which, where, whose).)
Câu 2:
Join the two sentences with a relative pronoun (who, which, where, whose). (Nối hai câu bằng một đại từ quan hệ (who, which, where, whose).)
Who is the boy? He helped you with your homework.
Câu 3:
Join the two sentences with a relative pronoun (who, which, where, whose). (Nối hai câu bằng một đại từ quan hệ (who, which, where, whose).)
I opened the cupboard. We keep the glasses there
Câu 4:
Join the two sentences with a relative pronoun (who, which, where, whose). (Nối hai câu bằng một đại từ quan hệ (who, which, where, whose).)
Do you know that man? He's looking at us
Câu 5:
Join the two sentences with a relative pronoun (who, which, where, whose). (Nối hai câu bằng một đại từ quan hệ (who, which, where, whose).)
That's the girl. I saw you with her.
Câu 6:
Join the two sentences with a relative pronoun (who, which, where, whose). (Nối hai câu bằng một đại từ quan hệ (who, which, where, whose).)
That's the boy. I borrowed his bicycle.
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 2
Bộ 3 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 I-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 3 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
về câu hỏi!