Câu hỏi:
18/11/2022 1,351Read the Vocab boost! box. Add these words and phrases to the mind-map for jobs. (Đọc phần Vocab boost! Thêm các từ và cụm từ này vào sơ đồ tư duy cho các công việc.)
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
indoors: hairdresser, programmer, receptionist
activities: answer the phone, serve customers
outdoors: gardener, lorry driver, paramedic
describing: badly-paid, repetitive, tiring, well-paid
Hướng dẫn dịch:
trong nhà: thợ làm tóc, lập trình viên, lễ tân
hoạt động: trả lời điện thoại, phục vụ khách hàng
ngoài trời: người làm vườn, người lái xe tải, nhân viên y tế
mô tả: được trả lương thấp, lặp đi lặp lại, mệt mỏi, được trả lương cao
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Complete the text with the prefixes below (Hoàn thành văn bản với các tiền tố bên dưới)
James Cameron is one of Hollywood's most successful directors. His (1)-award winning films include The Terminator, Titanic and Avatar. When he isn't directing, he works as a scientist and explores the deepest parts of the ocean in a (2)marine. But he (3)achieved as a physics student, leaving university without a degree. After working as a lorry driver, he then worked in special effects before becoming a director. Some (4)colleagues describe him as a difficult person to work with. However, others say that he is just a perfectionist who tries to (5)manage every aspect of his films and sometimes (6)reacts when things go wrong.
Câu 2:
Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use one word only, beginning with a prefix from exercise 1 or 2. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa giống như câu đầu tiên. Chỉ sử dụng một từ, bắt đầu bằng tiền tố từ bài tập 1 hoặc 2.)
She's an expert in history after World War II. (She's an expert in … history.)
Câu 3:
Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use one word only, beginning with a prefix from exercise 1 or 2. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa giống như câu đầu tiên. Chỉ sử dụng một từ, bắt đầu bằng tiền tố từ bài tập 1 hoặc 2.)
I'm sorry, I typed your name incorrectly. (I'm sorry, I … your name.)
Câu 4:
Complete the sentences with the prefixes below (Hoàn thành các câu với các tiền tố bên dưới)
My dad is …-retired - he still works two or three mornings a week.
Câu 5:
Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use one word only, beginning with a prefix from exercise 1 or 2. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa giống như câu đầu tiên. Chỉ sử dụng một từ, bắt đầu bằng tiền tố từ bài tập 1 hoặc 2.)
Our team did not perform well enough last season. (Our team … last season.)
Câu 6:
Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use one word only, beginning with a prefix from exercise 1 or 2. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa giống như câu đầu tiên. Chỉ sử dụng một từ, bắt đầu bằng tiền tố từ bài tập 1 hoặc 2.)
I met a former school friend in a café in town. (I met an … in a café in town.)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: Gender Equality - Reading - Global Success có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bắc Giang năm 2024 - 2025 có đáp án
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Inventions - Reading - Global Success có đáp án
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: Humans and the environment - Reading - Global Success có đáp án
về câu hỏi!