Câu hỏi:
13/07/2024 1,551Rewrite the sentence as reported speech. If necessary, change the pronouns, possessive adjectives and references to time and place. (Viết lại câu dưới dạng bài phát biểu được báo cáo. Nếu cần, hãy thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và địa điểm.)
John to Sue: “I left a message for you yesterday.”
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
John told Sue that he had left a message for her the previous day / the day before.
John cho Sue: "Tôi đã để lại một tin nhắn cho bạn ngày hôm qua."
John nói với Sue rằng anh ấy đã để lại tin nhắn cho cô ấy vào ngày hôm trước.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Complete the text with “said” or “told” (Hoàn thành văn bản với “said” hoặc “told”)
Dan (1) Bev that he had bought her a new phone. She looked at it and (2) him that it was too big. He (3) her that they were all that big nowadays. She (4) she wanted him to change it. He (5) that he couldn't change it and (6) her that it had cost a lot of money. She (7) she didn't care and (8) him she wouldn't use it.
Câu 2:
Read the reported conversation between two identical twins. Write the direct speech below. (Đọc cuộc trò chuyện được báo cáo giữa hai anh em sinh đôi giống hệt nhau. Viết lời nói trực tiếp dưới đây.)
Hướng dẫn dịch:
Imo đang đi trên đường thì bị trượt chân ngã. Cô em gái song sinh Zoe đã gọi điện ngay sau đó. Zoe nói với Imo rằng cô ấy đã bị ngã vài phút trước đó. Imo nói với cô ấy rằng đó là một sự trùng hợp đáng kinh ngạc vì cô ấy cũng vừa mới làm như vậy! Zoe cho biết chân cô bị đau đến mức không thể đi lại được. Imo nói với Zoe rằng chân của cô ấy không sao và cô ấy có thể dễ dàng đi bộ về nhà. Nhưng Imo nói với Zoe rằng nếu cô ấy không thể đi bộ, cô ấy nên gọi xe cấp cứu. Zoe nói rằng điều đó không cần thiết và cô có thể gọi cho bố mẹ họ.
Câu 3:
How do these tenses / modal verbs change in reported speech? (Làm thế nào để các thì / động từ khuyết thiếu này thay đổi trong lời nói gián tiếp?)
Câu 4:
Rewrite the sentence as reported speech. If necessary, change the pronouns, possessive adjectives and references to time and place. (Viết lại câu dưới dạng bài phát biểu được báo cáo. Nếu cần, hãy thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và địa điểm.)
Ann: “I've checked my balance three times this week!”
Câu 5:
Rewrite the sentence as reported speech. If necessary, change the pronouns, possessive adjectives and references to time and place. (Viết lại câu dưới dạng bài phát biểu được báo cáo. Nếu cần, hãy thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và địa điểm.)
Jo to Si: “You should turn off data roaming.”
Câu 6:
Rewrite the sentence as reported speech. If necessary, change the pronouns, possessive adjectives and references to time and place. (Viết lại câu dưới dạng bài phát biểu được báo cáo. Nếu cần, hãy thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và địa điểm.)
Kate: “I had already texted Harry at the weekend.”
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 I-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 3 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án- Đề 2
về câu hỏi!