Câu hỏi:
12/07/2024 1,877Nêu các chức năng chủ yếu của lưới nội chất. Cho một ví dụ về một loại tế bào của người có lưới nội chất hạt phát triển, một loại tế bào có lưới nội chất trơn phát triển và giải thích chức năng của các loại tế bào này.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Lưới nội chất có hai loại: lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt, chức năng của mỗi loại là:
+ Lưới nội chất trơn: có dính nhiều enzyme; có vai trò trong tổng hợp lipid, chuyển hóa đường, phân hủy chất độc hại đối với cơ thể.
+ Lưới nội chất hạt: đính các hạt ribosome, một đầu gắn với màng nhân, một đầu nối với lưới nội chất trơn, có vai trò tổng hợp prôtêin.
- Ví dụ về một loại tế bào của người có lưới nội chất hạt phát triển: Lưới nội chất hạt phát triển nhiều nhất ở tế bào bạch cầu,vì bạch cầu có chức năng bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể và protein đặc hiệu, mà protein được tổng hợp ở lưới nội chất hạt là nơi có các ribosome tổng hợp protein.
- Ví dụ về một loại tế bào của người có lưới nối chất trơn phát triển: Tế bào gan là nơi có lưới nội chất trơn phát triển. Vì gan đảm nhiệm chức năng chuyển hóa đường trong máu thành glycogen và khử độc cho cơ thể, mà lưới nội chất trơn có nhiều loại enzyme tham gia vào quá trình tổng lớp lipid, tổng hợp và phân giải glycogen giúp điều hòa đường huyết, phân hủy các chất độc hại của cơ thể.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cấu trúc nào sau đây có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?
A. Lục lạp.
B. Ti thể.
C. Không bào trung tâm.
D. Thành tế bào.
Câu 2:
Mỗi câu sau đây đúng hay sai? Giải thích.
(1) Mỗi tế bào đều có: màng, tế bào chất, các bào quan và nhân.
(2) Tế bào thực vật có: thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất, không bào, lục lạp, ti thề, trung thể và nhân.
(3) Tế bào thực vật khác tế bào động vật ở chỗ có thành tế bào, có không bào, có lục lạp chứa chất diệp lục.
(4) Chỉ có tế bào vi khuẩn mới có cấu trúc thành tế bào.
Câu 3:
Cấu trúc nào dưới đây không thuộc hệ thống màng nội bào?
A. Lục lạp.
B. Mạng lưới nội chất.
C. Bộ máy Golgi.
D. Màng nhân.
Câu 4:
Các tế bào tuyến tụy sẽ kết hợp với các amino acid được đánh dấu phóng xạ vào protein. “Dấu” đó của các protein mới tổng hợp giúp nhà nghiên cứu xác định vị trí của nó. Trong trường hợp này, chúng ta có thể theo dấu enzyme do các tế bào tuyến tụy tiết ra. Con đường đó có thể là con đường nào dưới đây?
A. Lưới nội chất → Bộ máy Golgi → Nhân → Màng sinh chất.
B. Lưới nội chất → Bộ máy Golgi → Túi vận chuyển → Màng sinh chất.
C. Bộ máy Golgi → Túi vận chuyển → Màng sinh chất → Lưới nội chất.
D. Lưới nội chất → Lysosome → Túi vận chuyển → Màng sinh chất.
Câu 5:
Trong các phát biểu về đặc trưng của các ribosome liên kết ở tế bào nhân thực dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(I) Các ribosome liên kết có màng riêng bao bọc.
(II) Ribosome liên kết có cấu trúc khác với ribosome tự do.
(III) Ribosome liên kết chỉ tổng hợp protein màng và protein tiết.
(IV) Ribosome liên kết thường bám vào mặt trong của màng tế bào.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6:
Hình bên mô tả cấu tạo của một tế bào vi khuẩn.
- Hãy chú thích tên các cấu trúc của tế bào thay cho các số trong hình.
- Về mặt chức năng, cấu trúc số 1 và số 7 khác nhau ở điểm nào? Đó là thành phần gì? Nêu vai trò và bản chất hoá học của nó.
- Cấu trúc số 3 chứa một thành phần không gặp ở bất kì sinh vật nhân thực nào?
- Cho 3 ví dụ về vi khuẩn có cấu trúc số 2.
Câu 7:
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 có đáp án
16 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 13 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 16 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 19 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 19 (có đáp án): Giảm phân
17 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 18 (có đáp án): Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 14 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 17 có đáp án
về câu hỏi!