Câu hỏi:

27/02/2023 801

Hai quần thể Chuột đồng (I và II) có kích thước lớn, sống cách biệt nhau. Tần số alen A quy định chiều dài lông ở quần thể I là 0,7 và quần thể II là 0,4. Một nhóm cá thể từ quần thể I di cư sang quần thể II. Sau vài thế hệ giao phối, người ta khảo sát thấy tần số alen A ở quần thể II là 0,415. Số cá thể di cư của quần thể I chiếm bao nhiều % so với quần thể II?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án: A

Giả sử có a cá thể từ quần thể I di cư sang quần thể II, quần thể II có n cá thể.

Cách 1: Ta giả sử quần thể cân bằng. (vì sẽ đúng cho mọi trường hợp nên chọn trường hợp dễ hiểu nhất).

Trong a cá thể sẽ bao gồm: 0,49a cá thể AA; 0,42a cá thể Aa; 0,09a cá thể aa.

Trong n cá thể sẽ bao gồm: 0,16n cá thể AA; 0,48n cá thể Aa; 0,36n cá thể

Tầng số alen A sau khi nhập cư sẽ là:

Áp dụng công thức tính tần số alen 

Hai quần thể Chuột đồng I và II có kích thước lớn, sống cách biệt nhau. Tần số alen A  (ảnh 1)

Rút gọn ta được

Hai quần thể Chuột đồng I và II có kích thước lớn, sống cách biệt nhau. Tần số alen A  (ảnh 2)

Cách 2: Ta giải theo cách mọi trường hợp (không cần cân bằng di truyền)

Vẫn áp dụng công thức tính tần số alen A :

Hai quần thể Chuột đồng I và II có kích thước lớn, sống cách biệt nhau. Tần số alen A  (ảnh 3)

cũng sẽ ra kết quả trên.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: B

Tần số alen của quần thể trên là A = 0,5; a = 0,5.

(1) Sai. Quần thể trên sẽ cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối.

(2) Sai.

Sơ đồ hóa phép lai: (Các cấu trúc quần thể được chia lại để tổng tỉ lệ các kiểu gen được kí hiệu (*))

P: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa

Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Cho các phát biểu sau (ảnh 1)

→ Tần số alen a ở F3 là

Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Cho các phát biểu sau (ảnh 2)

(3) Đúng. Khi aa không có sức sống thì toàn cấu trúc quần thể ở F3 thay vì có aa như trường hợp kiểu gen aa bất thụ ta sẽ loại bỏ chúng.

Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Cho các phát biểu sau (ảnh 3)

(4) Đúng. Nếu cho các cá thể có kiểu hình trội giao phấn với nhau:

(3AA : 4Aa)x(3AA : 4Aa) → 25AA : 20Aa : 4aa → Aa = 40,81%

Câu 2

Lời giải

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc di truyền của quần thể = 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

- Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm (0,48+0,36) = 0,84aa → A sai.

- Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội = 0,48/0,64 = 0,75 → B sai.

- Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang gen lặn = 0,48/0,64 = 0,75 = 3/4 → C đúng.

- Các cá thể trội trong quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,16/0,64 AA : 0,48/0,64 Aa = 0,25 AA : 0,75 Aa → pA = 0,625; qa = 0,375 ở cả 2 giới như nhau → Sau 1 thế hệ ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền → D sai.

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP