Từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O), vẽ tiếp tuyến AB đến (O) (B là tiếp điểm). Vẽ BE là đường kính của (O). Dựng đường cao BC của ∆OAB, tia BC cắt (O) tại D (D khác B).
a) Chừng minh AD là tiếp tuyến của (O) và OA // DE.
b) Gọi F là giao điểm của AE và (O) (F khác E). Chứng minh AE . AF = AC . AO.
c) Gọi G là giao điểm của BF và ED, H là giao điểm của AE và BD, I là giao điểm của AB và DE. Chứng minh GH // AB và AB = AI.
Từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O), vẽ tiếp tuyến AB đến (O) (B là tiếp điểm). Vẽ BE là đường kính của (O). Dựng đường cao BC của ∆OAB, tia BC cắt (O) tại D (D khác B).
a) Chừng minh AD là tiếp tuyến của (O) và OA // DE.
b) Gọi F là giao điểm của AE và (O) (F khác E). Chứng minh AE . AF = AC . AO.
c) Gọi G là giao điểm của BF và ED, H là giao điểm của AE và BD, I là giao điểm của AB và DE. Chứng minh GH // AB và AB = AI.
Câu hỏi trong đề: 5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải
a) Ta có: OB = OD (= R) nên ∆ODB cân tại O.
Mà OC là đường cao của ∆ODB.
Nên OC cũng là đường phân giác của ∆ODB.
⇒ \[\widehat {BOC} = \widehat {COD}\] hay \[\widehat {BOA} = \widehat {AOD}\].
Xét ∆ABO và ∆ADO có:
OB = OD (= R)
\[\widehat {BOA} = \widehat {AOD}\] (chứng minh trên)
Cạnh OA chung
Do đó ∆ABO = ∆ADO (c.g.c)
Suy ra \[\widehat {ABO} = \widehat {ADO} = 90^\circ \].
Do đó AD là tiếp tuyến của (O).
Ta có: \[\widehat {DEB} = \frac{1}{2}\] sđ (1)
Lại có: \[\widehat {BOD}\] = sđ
Mà \[\widehat {BOA}\] = \[\frac{1}{2}\]\[\widehat {BOD}\]
Nên \[\widehat {BOA}\] = \[\frac{1}{2}\] sđ (2)
Từ (1) và (2) suy ra \[\widehat {BOA} = \widehat {DEO}\].
Mà hai góc này nằm ở vị trí đồng vị nên OA // DE.
b) Vì F thuộc đường tròn đường kính BE nên \[\widehat {BFE} = 90^\circ \]
Xét ∆ABE vuông tại B có: BF là đường cao
Suy ra AE . AF = AB2
Chứng minh tương tự, ta có: AC . AO = AD2.
Mà AB = AD (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Do đó AB2 = AD2
Suy ra: AE . AF = AC.AO.
c) Vì D thuộc đường tròn đường kính BE nên \[\widehat {BDE} = 90^\circ \].
Ta có: BD là đường cao của ∆BGE; EF là đường cao của ∆BGE.
Mà BD, EF cắt nhau tại H.
Do đó H là trực tâm của ∆BGE.
Suy ra: GH ⊥ BE; AB ⊥ BE
Nên GH // AB.
Xét ∆BIE có: BO = EO (= R); AO // EI (AO // DE).
Do đó AB = AI.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 55.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải
Đỉnh G có tọa độ (0; 4) nên a . 02 + b . 0 + c = 4
Do đó c = 4.
Điểm D có tọa độ (2; 3) nên a . 22 + b . 2 + 4 = 3
⇔ 4a + 2b = −14 (1)
Điểm C có tọa độ (–2; 3) nên a . (−2)2 + b . (−2) + 4 = 3
⇔ 4a – 2b = −14 (2)
Từ (1) và (2) suy ra a = – 0,25; b = 0.
Khi đó parabol có dạng y = −0,25 . x2 + 4
Điểm A và B có tung độ y = 0
⇔ −0,25 . x2 + 4 = 0
⇔ x = 4 hoặc x = – 4
Suy ra điểm B có tọa độ (4; 0) và điểm A có tọa độ (– 4; 0).
Vậy khoảng cách giữa hai điểm A và B là 8.
Lời giải
Lời giải
a) Ta có: AN = AM (tính chất tiếp tuyến)
Suy ra ∆AMN cân tại A
Mặt khác, OA là tia phân giác cũng là đường cao
Do đó OA ⊥ MN (đpcm).
b) Đặt H là giao điểm của MN và AO.
Ta có MH = HN (OA ⊥ MN nên H là trung điểm MN).
Mà CO = CN = R.
Suy ra OH là đường trung bình của ∆MNC.
Do đó OH // MC hay MC // OA (đpcm).
c) Ta có OM = ON = R nên ON = 3 cm.
Ta có: ON2 + AN2 = AO2 (theo định lý Py-ta-go)
Suy ra AN2 = AO2 – ON2 = 52 – 32 = 25 – 9 = 16
⇒ AN = \[\sqrt {16} \] = 4 (cm)
Ta có: AO.HN = AN.NO (hệ thức lượng trong tam giác vuông).
Suy ra 5HN = 4 . 3 = 12 ⇒ HN = \[\frac{{12}}{5}\] = 2,4 (cm).
Ta có MN = 2HN = 2 . 2,4 = 4,8 (vì H là trung điểm MN).
Vậy AM = AN = 4 cm; MN = 4,8 cm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.