Câu hỏi:
11/07/2024 619Viết chương trình nhập từ bàn phím số tự nhiên m và n. Sau đó lần lượt nhập m dòng, mỗi dòng bao gồm n số cách nhau bởi dấu cách, Đưa dữ liệu đã nhập vào ma trận A, in ma trận A ra màn hình, Sau đó:
a) Tính tổng các phần tử ma trận A.
b) In ra dòng có tổng các phần tử lớn nhất (nếu có nhiều dòng bằng nhau thì in tất cả các dòng)
c) In ta gía trị các phần tử phân biệt trong ma trận tức là nếu có các giá trị xuất hiện nhiều lần trong mã trận A thì chỉ in rõ một lần.
d) Cho phép người dùng tìm số lần xuất hiện của một số bất kì trong ma trận A, ví dụ người dùng nhập vào số 3 chương trình thông báo số 3 xuất hiện x lần trong ma trận tại các vị trí cột (i,j) cụ thể.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a)
m = int(input("Nhập số dòng của ma trận: "))
n = int(input("Nhập số cột của ma trận: "))
# Khởi tạo ma trận A với kích thước m x n
A = []
for i in range(m):
row = list(map(int, input(f"Nhập dòng thứ {i+1} (gồm {n} số cách nhau bởi dấu cách): ").split()))
A.append(row)
# In ma trận A ra màn hình
print("Ma trận A:")
for row in A:
print(*row)
# Tính tổng các phần tử trong ma trận A
total = 0
for row in A:
total += sum(row)
print("Tổng các phần tử trong ma trận A là:", total)
b)
# Tìm dòng có tổng các phần tử lớn nhất
max_sum = max(sum(row) for row in A)
print("Dòng có tổng các phần tử lớn nhất là:")
for i, row in enumerate(A):
if sum(row) == max_sum:
print(f"Dòng thứ {i+1}: {row}")
c)
Tìm các giá trị phân biệt trong ma trận A
distinct_values = set()
for row in A:
distinct_values.update(set(row))
# In các giá trị phân biệt ra màn hình
print("Các giá trị phân biệt trong ma trận:")
print(*distinct_values)
d)
k=int(input("nhập số cần tìm"))
l=0
for i in range(m):
for j in range(n):
if k==a[i][j]:
l=l+1
print('xuất hiện ở các vị trí',i,j)
print('số',k,' xuất hiện',l,' lần')
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Chỉnh sửa lại chương trình của Nhiệm vụ 1 để bổ sung chức năng:
a) Thông báo điểm đầu tiên và điểm cuối cùng trong danh sách.
b) Cho phép người dùng tra cứu đầu điểm thứ n với quy ước n bắt đầu từ 1 ứng với điểm đầu tiên, nếu n lớn hơn tổng số đầu điềm hoặc nhỏ hơn 1, cần thông báo không hợp lệ và yêu cầu người dùng nhập lại.
Câu 2:
Viết chương trình nhập vào từ bàn phím danh sách tên (không gồm họ và đệm) học sinh cách nhau bởi dấu cách và lưu vào trong một mảng. Giả thiết rằng tên, không gồm khoảng trắng. Sau đó hệ thống kê xem có bao nhiêu tên khác nhau và mỗi tên xuất liện bao nhiêu lần trong danh sách.
Câu 3:
Chỉnh sửa lại chương trình để người dùng có thể:
a)Tra cứu các đầu điểm kiểm tra theo STT (số thứ tự) của học sinh. Quy ước số thứ tự bắt đầu từ 1. Nếu người dùng nhập STT lớn hơn số lượng học sinh thì chương trình thông báo STT không hợp lệ và yêu cầu nhập lại.
b)Tra cứu điểm kiểm tra cụ thể lần thứ n của một học sinh theo STT. Nếu n và STT không hợp lệ chương trình cần thông báo và yêu cầu nhập lại.
15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 KNTT Tin học ứng dụng Bài 11: Cơ sở dữ liệu có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 KNTT Tin học ứng dụng Bài 10: Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 KNTT Tin học ứng dụng Bài 12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu có đáp án
Đề thi cuối học kì 1 Tin học 11 Kết nối trí thức có đáp án (Đề 3)
15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 KNTT Tin học ứng dụng Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ có đáp án
Đề thi cuối học kì 1 Tin học 11 Kết nối trí thức có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 KNTT Tin học ứng dụng Bài 14: SQL – Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 Cánh diều Tin học ứng dụng Bài 1: Bài toán quản lý và cơ sở dữ liệu có đáp án
về câu hỏi!