Câu hỏi:
28/04/2025 3,615In my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (34)_______
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Kiến thức: về từ nối
A. However /haʊˈevər/: tuy nhiên
B. Therefore /ˈðeəfɔːr/: do đó
C. Moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế nữa
D. Otherwise /ˈʌðəwaɪz/: mặc khác
In my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (34) ____, in the first few days of school, I found it strange that so many women were talking to me and I was under the impression that some women on my dormitory floor were interested in me.
(Trong nền văn hóa của tôi, thông thường, nếu một người phụ nữ nói chuyện với một người đàn ông, thì đó là một dấu hiệu của sự tình tứ. Do đó, trong vài ngày đầu ở trường, tôi cảm thấy lạ khi có rất nhiều cô gái nói chuyện với tôi và tôi có cảm tưởng là một số bạn nữ trên tầng ký túc xá của tôi đã thích tôi.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- find sth + adj: nhận thấy, cảm thấy cái gì như thế nào
- talk to sb: nói chuyện với ai
- under the impression: có cảm tưởng rằng, có ấn tượng là
- be interested in: quan tâm/ thích thú
Dịch bài
Tôi là sinh viên MBA tại Hoa Kỳ và sống trong ký túc xá chung của trường đại học. Theo văn hóa của tôi, thông thường, nếu một người phụ nữ nói chuyện với một người đàn ông, đó là dấu hiệu của sự quan tâm lãng mạn. Do đó, trong những ngày đầu tiên đi học, tôi thấy lạ khi có rất nhiều phụ nữ nói chuyện với mình và tôi có ấn tượng rằng một số phụ nữ ở tầng ký túc xá của tôi thích tôi. Để đáp lại sự lịch sự của họ, tôi sẽ mua hoa hoặc tặng họ những món quà nhỏ, giống như ở đất nước tôi. Tuy nhiên, tôi khá ngạc nhiên khi thấy những người phụ nữ đó giờ đây có vẻ không thoải mái khi ở cạnh tôi. Một người thậm chí còn khá khó chịu và bảo tôi để cô ấy yên. Cuối cùng, tôi đã nói chuyện với cố vấn ký túc xá ở tầng của mình để xem tôi đã làm gì sai, và anh ấy đã giải thích cho tôi cách đàn ông và phụ nữ thường tương tác ở Hoa Kỳ. Tôi khá nhẹ nhõm khi biết rằng tôi không có vấn đề gì, mà là cách tôi diễn giải các cuộc trò chuyện của mình với phụ nữ. Mặc dù tôi không tìm thấy tình yêu của đời mình khi ở Hoa Kỳ, nhưng sau đó tôi vẫn có nhiều bạn nữ tốt mà tôi vẫn giữ liên lạc. (Nguồn: https://books.google.com.vn)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức: về cụm từ cố định
A. pay /peɪ/ (v): trả
B. show /ʃəʊ/ (v): chỉ ra, đưa ra
C. return /rɪˈtɜːn/ (v): trở lại, quay lại, đáp trả lại
D. give /ɡɪv/ (v): tặng, đưa
Căn cứ vào cụm từ cố định:
Return politeness: đáp trả lại sự lịch sự
To (35) ______ their politeness, I would buy them flowers or offer small gifts, as is done in my country.
(Để đáp lại sự lịch sự của họ, tôi thường mua hoa hoặc tặng cho họ những món quà nhỏ, ví dụ như những thứ được làm ở đất nước của tôi.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức: về từ vựng
A. uncomfortable /ʌnˈkʌmftəbəl/ (a): không thỏa mái
B. amazing (a): ngạc nhiên
C. exciting (a) : thú vị
D. surprising (a): ngạc nhiên
Căn cứ vào động từ “seem” nên trong chỗ trống ta cần một tính từ.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
However, I was quite surprised to see that these same women now seemed (36)_____around me. One was even quite offended and told me to leave her alone.
(Tuy nhiên, tôi khá ngạc nhiên khi thấy những bạn nữ tương tự bây giờ dường như không thoải mái xung quanh tôi. Một người trong đó thậm chí đã hơi khó chịu và yêu cầu tôi để cô ấy yên.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- leave sb alone: để ai đó yên
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức: về từ lượng từ
A. nothing /ˈnʌθɪŋ/: không cái gì
B. something /ˈsʌmθɪŋ/: một số điều
c. anything /ˈeniθɪŋ/: bất cứ điều gì
D. everything /ˈevriθɪŋ/: mọi thứ
Căn cứ vào nghĩa của câu:
I was quite relieved to hear that (37) __________ was wrong with me, but rather with the way I was interpreting my conversations with women.
(Tôi cảm thấy khá nhẹ nhõm khi biết rằng không có vấn đề gì với tôi, mà đúng hơn là ở cách tôi đã suy diễn các cuộc trò chuyện của tôi với những bạn nữ.)
Câu 5:
Even though I did not find the love of my life while I was in the USA, I still made many good female friends afterwards (38) _______I still maintain contact.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức: về mệnh đề quan hệ
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “many good female friends” được nhắc tới trước đó và làm tân ngữ.
Ta có cụm từ:
Contact with sb: liên lạc, giữ liên lạc với ai
Even though I did not find the love of my life while I was in the USA, I still made many good female friends afterwards (38)_____ I still remain contact.
(Mặc dù tôi không tìm thấy tình yêu của đời mình khi còn ở Mỹ, nhưng tôi vẫn kết bạn với nhiều bạn nữ tốt sau đó, người mà tôi vẫn còn giữ liên lạc.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
Đã bán 1,1k
Đã bán 986
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
When hearing the news, Tom tried his best to keep a _______ on his surprise.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 5)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận