Câu hỏi:
27/06/2023 594Some were located in or near villages as public spaces for the community; (26) _______ were positioned beside roads as resting places for travellers
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
D
The other + danh từ s: một (cái) còn lại cuối cùng, được sử dụng như tính từ .theo sau là danh từ số ít
Most of the + danh từ: hầu hết
Much + danh từ không đếm được: nhiều
Others: những thứ khác nữa, đứng 1 mình = other + Ns
Tạm dịch: Some were located in or near villages as public spaces for the community; others were positioned beside roads as resting places for travellers.
(Một số được đặt trong hoặc gần các làng làm không gian công cộng cho cộng đồng; những cái khác được đặt bên cạnh những con đường làm nơi dừng chân cho du khách.)
→ Chọn đáp án D
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Down the centuries, thousands of wells were constructed throughout northwestern India, but the majority have now fallen into (27) _______ ; many are derelict and dry, as groundwater has been diverted for industrial use and the wells no longer reach the water table. (28) _______ , some important sites in Gujarat have recently undergone major restoration.
Lời giải của GV VietJack
B
Giải thích:
A. disinterest: không hứng thú
B. disuse: không còn sử dụng
C. disadvantage: bất lợi
D. disability: sự khuyết tật
Come/fall into disuse: bỏ đi, không dùng đến
Tạm dịch: Down the centuries, thousands of wells were constructed throughout northwestern India, but the majority have now fallen into disuse
(Trong nhiều thế kỷ, hàng ngàn giếng đã được xây dựng trên khắp vùng Tây Bắc Ấn Độ, nhưng phần lớn hiện đã không còn được sử dụng)
→ Chọn đáp án B
Câu 3:
(28) _______ , some important sites in Gujarat have recently undergone major restoration.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
A. Therefore: bởi vậy
B. For instance: ví dụ
C. Furthermore: hơn nữa
D. However: tuy nhiên (thường đứng trước dấu “,” và sau dấu “.”)
Tạm dịch: as groundwater has been diverted for industrial use and the wells no longer reach the water table. However, some important sites in Gujarat have recently undergone major restoration.
(vì nước ngầm đã được chuyển hướng cho mục đích sử dụng công nghiệp và các giếng không còn chạm tới mực nước ngầm. Tuy nhiên, một số địa điểm quan trọng ở Gujarat gần đây đã được trùng tu laị.)
→ Chọn đáp án D
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
A
Giải thích:
Kiến thức về đại từ quan hệ
Trước chỗ trống là danh từ chỉ vật “the Archaeological Survey of India” → dùng which/that
Trước chỗ trống là dấu phẩy → loại “That”
Tạm dịch: Today, following years of neglect, many stepwells have been saved by the Archaeological Survey of India, which has recognised the importance of preserving them as part of the country's rich history.
(Ngày nay, sau nhiều năm bị lãng quên, nhiều giếng bậc thềm đã được Cơ quan Khảo sát Khảo cổ học Ấn Độ cứu vãn, nơi đây đã nhận ra tầm quan trọng của việc bảo tồn chúng như một phần lịch sử phong phú của đất nước.)
→ Chọn đáp án A
Câu 5:
Tourists flock to wells in far-flung corners of northwestern India to gaze in wonder at these architectural marvels from hundreds of years ago, which serve as a(n) (30) _______ of both the ingenuity and artistry of ancient civilisations and of the value of water to human existence.
Lời giải của GV VietJack
C
Giải thích:
A. sign: dấu hiệu
B. alert: cảnh báo
C. reminder: lời nhắc nhở
D. possibility: khả năng
Tạm dịch: Tourists flock to wells in far-flung corners of northwestern India to gaze in wonder at these architectural marvels from hundreds of years ago, which serve as a(n) reminder of both the ingenuity and artistry of ancient civilisations and of the value of water to human existence.
(Khách du lịch đổ xô đến các giếng ở những góc xa xôi của Tây Bắc Ấn Độ để chiêm ngưỡng những tuyệt tác kiến trúc từ hàng trăm năm trước, chúng như một lời nhắc nhở về cả sự khéo léo và nghệ thuật của các nền văn minh cổ đại và giá trị của nước đối với sự tồn tại của con người.)
→ Chọn đáp án C
DỊCH TOÀN BÀI: Duy nhất ở khu vực này, các giếng bậc thang thường phức tạp về mặt kiến trúc và rất khác nhau về kích thước và hình dạng. Ở thời kỳ hoàng kim, chúng là nơi tụ tập, giải trí, thư giãn và thờ cúng của dân làng, trừ những tầng lớp thấp nhất. Một số được đặt trong hoặc gần các làng làm không gian công cộng cho cộng đồng; những cái khác được đặt bên cạnh những con đường làm nơi dừng chân cho du khách. Trong nhiều thế kỷ, hàng nghìn giếng đã được xây dựng trên khắp vùng Tây Bắc Ấn Độ, nhưng phần lớn hiện đã không còn được sử dụng; nhiều nơi vô chủ và khô cạn, vì nước ngầm đã được chuyển hướng cho mục đích sử dụng công nghiệp và các giếng không còn chạm tới mực nước ngầm.
Tuy nhiên, một số địa điểm quan trọng ở Gujarat gần đây đã được trùng tu lại. Ngày nay, sau nhiều năm bị lãng quên, nhiều giếng bậc thang đã được Cơ quan Khảo sát Khảo cổ học Ấn Độ cứu vãn, nơi đây đã nhận ra tầm quan trọng của việc bảo tồn chúng như một phần lịch sử phong phú của đất nước. Khách du lịch đổ xô đến các giếng ở những góc xa xôi của Tây Bắc Ấn Độ để chiêm ngưỡng những tuyệt tác kiến trúc từ hàng trăm năm trước, chúng như một lời nhắc nhở về cả sự khéo léo và nghệ thuật của các nền văn minh cổ đại và giá trị của nước đối với sự tồn tại của con người.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 4:
Traditionally in some Asian countries, a child's grandfather or a fortune-teller had chosen the child's name.
Câu 7:
Peter and Mark are at the school’s canteen.
Peter: “ _______ ”
Mark: “No, thanks. I’m full.”
về câu hỏi!