Câu hỏi:
12/07/2024 3,241
Chứng minh rằng với mọi giá trị của m:
a) Phương trình: mx2 – (3m + 2)x + 1 = 0 luôn có nghiệm.
b) Phương trình: \(({m^2} + 5){x^2} - \left( {\sqrt 3 m - 2} \right)x + 1 = 0\) luôn vô nghiệm.
Chứng minh rằng với mọi giá trị của m:
a) Phương trình: mx2 – (3m + 2)x + 1 = 0 luôn có nghiệm.
b) Phương trình: \(({m^2} + 5){x^2} - \left( {\sqrt 3 m - 2} \right)x + 1 = 0\) luôn vô nghiệm.
Câu hỏi trong đề: 5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải
a) Ta có D = (3m + 2)2 – 4m = 9m2 + 12m + 4 – 4m = 9m2 + 8m + 4
Xét f(m) = 9m2 + 8m + 4 có
a = 9 > 0
D’ = 42 – 9 . 4 = 16 – 36 = – 20 < 0
Suy ra f(m) > 0 với mọi m
Do đó D > 0 với mọi m
Vậy phương trình mx2 – (3m + 2)x + 1 = 0 luôn có nghiệm.
b) Ta có
\(\Delta = {\left( {\sqrt 3 m - 2} \right)^2} - 4\left( {{m^2} + 5} \right).1 = 3{m^2} - 4\sqrt 3 m + 4 - 4{m^2} - 20 = - {m^2} - 4\sqrt 3 m + 16\)
\( = - \left( {{m^2} + 4\sqrt 3 m + 12} \right) - 4 = - {\left( {m - 2\sqrt 3 } \right)^2} - 4\)
Vì \({\left( {m - 2\sqrt 3 } \right)^2} \ge 0\) với mọi m
Nên \( - {\left( {m - 2\sqrt 3 } \right)^2} - 4 < 0\) với mọi m
Suy ra D < 0 với mọi m
Vậy phương trình \(({m^2} + 5){x^2} - \left( {\sqrt 3 m - 2} \right)x + 1 = 0\)luôn vô nghiệm.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải
a) Xét (O) có CA, CM là hai tiếp tuyến cắt nhau tại C
Suy ra AC = CM và OC là tia phân giác của \(\widehat {AOM}\)
Do đó \(\widehat {AOC} = \widehat {COM} = \frac{1}{2}\widehat {AOM}\)
Xét (O) có DB, DM là hai tiếp tuyến cắt nhau tại D
Suy ra BD = DM và OD là tia phân giác của \(\widehat {BOM}\)
Do đó \(\widehat {BOD} = \widehat {DOM} = \frac{1}{2}\widehat {BOM}\)
Ta có \(\widehat {COD} = \widehat {COM} + \widehat {DOM} = \frac{1}{2}\widehat {AOM} + \frac{1}{2}\widehat {BOM} = \frac{1}{2}\widehat {AOB} = \frac{1}{2}.180^\circ = 90^\circ \)
Vậy tam giác COD vuông tại O.
b) Xét tam giác COD vuông tại O có OM ⊥ CD, theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: OM2 = CM . DM
Mà CM = AC, DM = BD (chứng minh câu a)
Suy ra AC . BD = R2.
c) Gọi I là giao điểm của MH và BC, K là giao điểm của MB và AC
Xét (O) có DB, DM là hai tiếp tuyến cắt nhau tại O, suy ra BM ⊥ DO
Mà OC ⊥ DO (chứng minh câu a)
Do đó OC // BM (quan hệ từ vuông góc đến song song)
Xét tam giác ABK có
O là trung điểm của AB; OC // BM
Suy ra C là trung điểm của AK
Do đó CA = CK
Ta có CA ⊥ AB, MH ⊥ AB nên CA // MH (quan hệ từ vuông góc đến song song)
Suy ra \(\frac{{MI}}{{CK}} = \frac{{BI}}{{BC}} = \frac{{IH}}{{AC}}\)
Mà CA = CK, suy ra MI = IH
Do đó I là trung điểm của MH
Vậy BC đi qua trung điểm của đoạn MH.
Lời giải
Lời giải
Xét tam giác SAB có M, N là trung điểm SA, SB
Suy ra MN là đường trung bình
Do đó MN // AB
Mà AB // DC (vì ABCD là hình bình hành)
Suy ra MN // CD
Xét (MNP) và (SDC) có P là điểm chung và MN // CD (chứng minh trên)
Suy ra giao tuyến qua P song song với MN, giao với SD tại Q
Do đó SD ∩ (MNP) = PQ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.