Câu hỏi:
26/06/2023 821Ổ sinh thái dinh dưỡng của năm quần thể A, B, C, D, E thuộc năm loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ hơn quần thể D.
II. Quần thể D và E có ổ sinh thái trùng nhau.
III. Vì quần thể A và E không trùng ổ sinh thái dinh dưỡng nên chúng không bao giờ xảy ra cạnh tranh.
IV. So với quần thể C, quần thể B có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng lặp với nhiều quần thể hơn.
Quảng cáo
Trả lời:
Vận dụng kiến thức về quần thể sinh vật.
Cách giải:
I sai. Dựa vào kích thước ổ sinh thái dinh dưỡng không thể khẳng định được loài nào có kích thước lớn hơn.
II sai. Ổ sinh thái dinh dưỡng của quần thể D và E không trùng nhau.
III sai. Loài A và E không trùng ổ sinh thái dinh dưỡng nhưng 2 quần thể này có thể cạnh tranh nhau về các nguồn sống khác như nơi ở.
IV đúng.
Chọn C.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền quần thể để giải bài tập.
Cách giải:
Cấu trúc di truyền của quần thể I: 9% AA : 42% Aa : 49% aa → Quần thể I cân bằng di truyền.
Cấu trúc di truyền của quần thể II: 12% AA : 36% Aa : 52% aa → Quần thể II không cân bằng.
→ Tần số alen của quần thể I: A = 0,3; a = 0,7
Tần số alen của quần thể II: A = 0,3; a = 0,7
→ I đúng.
II đúng. Các cá thể có cùng màu lông của quần thể I giao phối với nhau
Nhóm 1: 0,51 (3/17 AA : 14/17 Aa)
Nhóm 2: 0,49 aa
→ F1 aa = 0,51 x 48/289 + 0,49 = 49/85
III đúng.
Để F1 cho kiểu hình lông đen thì P: Aa x Aa
Ở quần thể I: 3/17 AA ; 14/17 Aa
Ở quần thể II: ¼ AA : ¾ Aa
→ Tỉ lệ F1 aa = 14/17 x ¾ x ¼ = 21/136.
IV sai. Cấu trúc di truyền của quần thể II không cân bằng.
Chọn C.
Lời giải
Vận dụng kiến thức về cách giải bài tập quy luật di truyền.
Cách giải:
F1 cho 10 loại kiểu gen → Hai cặp gen Aa, Bb di truyền liên kết với nhau, có hoán vị gen 2 bên.
Tỉ lệ AABB + aabb = 32% mà tỉ lệ kiểu gen AABB luôn bằng với kiểu gen aabb (vì P tự thụ phấn).
→ aabb = 0,16
→ Tỉ lệ giao tử ab = 0,4 (giao tử liên kết)
→ Kiểu gen P: AB//ab và f = 20%.
→ Tỉ lệ kiểu gen 2 alen trội ở F1 là: AAbb + aaBB + AaBb = 0,1 x 0,1 x 4 + 0,4 x 0,4 x 2 = 36%.
Chọn C.16
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 53)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 90)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 33)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 2)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 93)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 88)