Câu hỏi:
06/07/2023 1,580If you want to spend your time effectively, you can try the following tips.
First, make a to-do list every day. Put the most important tasks at the top, even if they’re things you’re dreading, and tackle them first. Include things you want to do on your list too, so you have items you’re looking forward to. Try motivating yourself with a reward if you get to everything on your list.
Once you know what you need to do, keep your work with you. That way, if you find yourself with extra time – while in the train or bus or waiting for an appointment – you can get something done.
Additionally, don’t be afraid to say no. It’s OK to say no if your friend asks you to go to a movie one night but you have a test the next morning. Instead, find a time that works for both of you and go to see the movie then.
Managing your time also includes finding you productive time. Are you a morning person or a night person? You’ll be more efficient of you work when you’re at your best.
Last but not least, create a dedicated study time. Set up a time devoted only to studying or homework. Shut off you phone and respond to calls or texts when your work is finished. Don’t check email or surf the web (except when you need to for the work you’re doing) during this time either.
(http://bigfuture.collegeboard.otg/get-started/inside-the-classroom/8-ways-to-take-control-of-your-time)
You should organize a to-do list in the order of _________________.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Bạn nên sắp xếp danh sách việc cần làm theo thứ tự __________
A. choice (n): sự lựa chọn
B. time (n): thời gian
C. importance (n): sự quan trọng
D. preference (n): sở thích, sự thích hơn
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: “First, make a to-do list every day. Put the most important tasks at the top, even if they’re things you’re dreading, and tackle them first.”
(Đầu tiên, lập danh sách việc cần làm mỗi ngày. Đặt các nhiệm vụ quan trọng nhất lên hàng đầu và giải quyết chúng trước ngay cả khi đó là những việc mà bạn nghĩ đến là sợ.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Which of the following best replaces the word “extra”?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ nào dưới đây thay thế tốt nhất cho từ “extra”?
A. additional (a): thêm vào
B. free (a): tự do, rảnh, miễn phí
C. long (a): dài
D. waiting (a): đợi, chờ
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu ở đoạn 3:
“Once you know what you need to do, keep your work with you. That way, if you find yourself with extra time – while in the train or bus or waiting for an appointment – you can get something done”
(Một khi bạn biết những gì mình cần làm hãy đem theo công việc bên mình. Bằng cách đó, nếu bạn thấy mình có thêm thời gian trong khi ở trên tàu hoặc xe buýt hoặc chờ một cuộc hẹn – bạn có thể hoàn thành nó.)
=> extra (a): thêm ~ additional
Câu 3:
According to the passage, dating with friends also means ___________________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo như đoạn văn, việc gặp gỡ bạn bè cũng có nghĩa là _________Câu 4:
You should set your time for studying when you are _________________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Bạn nên sắp xếp thời gian cho việc học khi bạn _______
A. at your best: trong điều kiện/hoàn cảnh tốt nhất
B. in good mood: trong tâm trạng tốt
C. bored with your life: chán nản với cuộc sống của mình
D.extremely happy: cực kì vui vẻ
Căn cứ vào thông tin đoạn 5: “Managing your time also includes finding you productive time. Are you a morning person or a night person? You’ll be more efficient of you work when you’re at your best.”
(Việc quản lí thời gian cũng bao gồm tìm cho mình một khoảng thời gian đạt hiệu quả nhất. Bạn là người của buổi sáng hay người thích làm việc về đêm? Sẽ có hiệu quả hơn nếu bạn làm việc trong trạng thái tốt nhất của mình.)
Câu 5:
What is NOT mentioned as an activity to avoid during study time?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Cái nào không được đề cập như là một hoạt động cần tránh trong suốt khoảng thời gian học?
A. answering phone calls: trả lời điện thoại
B. checking mail: kiểm tra mail
C. responding to texts: trả lời tin nhắn
D. searching for information: tìm kiếm tài liệu
Căn cứ thông tin ở đoạn cuối: “Last but not least, create a dedicated study time. Set up a time devoted only to studying or homework. Shut off you phone and respond to calls (A) or texts (B) when your work is finished. Don’t check email (C) or surf the web (except when you need to for the work you’re doing) during this time either”
Cuối cùng nhưng không kém quan trọng, hãy tạo ra khoảng thời gian học hiệu quả. Thiết lập thời gian dành riêng cho việc học hoặc làm bài tập về nhà. Tắt điện thoại của bạn và trả lời các cuộc gọi (đáp án A) hoặc tin nhắn (đáp án B) khi đã học xong. Không kiểm tra mail (đáp án C) hoặ lướt web (trừ khi bạn cần cho công việc mà bạn đang làm) trong thời gian này.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 4:
The word “fruitlessly” in paragraph 2 is closet in meaning to _______________.
Câu 5:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!