Câu hỏi:
06/07/2023 2,128If you want to spend your time effectively, you can try the following tips.
First, make a to-do list every day. Put the most important tasks at the top, even if they’re things you’re dreading, and tackle them first. Include things you want to do on your list too, so you have items you’re looking forward to. Try motivating yourself with a reward if you get to everything on your list.
Once you know what you need to do, keep your work with you. That way, if you find yourself with extra time – while in the train or bus or waiting for an appointment – you can get something done.
Additionally, don’t be afraid to say no. It’s OK to say no if your friend asks you to go to a movie one night but you have a test the next morning. Instead, find a time that works for both of you and go to see the movie then.
Managing your time also includes finding you productive time. Are you a morning person or a night person? You’ll be more efficient of you work when you’re at your best.
Last but not least, create a dedicated study time. Set up a time devoted only to studying or homework. Shut off you phone and respond to calls or texts when your work is finished. Don’t check email or surf the web (except when you need to for the work you’re doing) during this time either.
(http://bigfuture.collegeboard.otg/get-started/inside-the-classroom/8-ways-to-take-control-of-your-time)
You should organize a to-do list in the order of _________________.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Bạn nên sắp xếp danh sách việc cần làm theo thứ tự __________
A. choice (n): sự lựa chọn
B. time (n): thời gian
C. importance (n): sự quan trọng
D. preference (n): sở thích, sự thích hơn
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: “First, make a to-do list every day. Put the most important tasks at the top, even if they’re things you’re dreading, and tackle them first.”
(Đầu tiên, lập danh sách việc cần làm mỗi ngày. Đặt các nhiệm vụ quan trọng nhất lên hàng đầu và giải quyết chúng trước ngay cả khi đó là những việc mà bạn nghĩ đến là sợ.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Which of the following best replaces the word “extra”?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ nào dưới đây thay thế tốt nhất cho từ “extra”?
A. additional (a): thêm vào
B. free (a): tự do, rảnh, miễn phí
C. long (a): dài
D. waiting (a): đợi, chờ
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu ở đoạn 3:
“Once you know what you need to do, keep your work with you. That way, if you find yourself with extra time – while in the train or bus or waiting for an appointment – you can get something done”
(Một khi bạn biết những gì mình cần làm hãy đem theo công việc bên mình. Bằng cách đó, nếu bạn thấy mình có thêm thời gian trong khi ở trên tàu hoặc xe buýt hoặc chờ một cuộc hẹn – bạn có thể hoàn thành nó.)
=> extra (a): thêm ~ additional
Câu 3:
According to the passage, dating with friends also means ___________________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo như đoạn văn, việc gặp gỡ bạn bè cũng có nghĩa là _________Câu 4:
You should set your time for studying when you are _________________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Bạn nên sắp xếp thời gian cho việc học khi bạn _______
A. at your best: trong điều kiện/hoàn cảnh tốt nhất
B. in good mood: trong tâm trạng tốt
C. bored with your life: chán nản với cuộc sống của mình
D.extremely happy: cực kì vui vẻ
Căn cứ vào thông tin đoạn 5: “Managing your time also includes finding you productive time. Are you a morning person or a night person? You’ll be more efficient of you work when you’re at your best.”
(Việc quản lí thời gian cũng bao gồm tìm cho mình một khoảng thời gian đạt hiệu quả nhất. Bạn là người của buổi sáng hay người thích làm việc về đêm? Sẽ có hiệu quả hơn nếu bạn làm việc trong trạng thái tốt nhất của mình.)
Câu 5:
What is NOT mentioned as an activity to avoid during study time?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Cái nào không được đề cập như là một hoạt động cần tránh trong suốt khoảng thời gian học?
A. answering phone calls: trả lời điện thoại
B. checking mail: kiểm tra mail
C. responding to texts: trả lời tin nhắn
D. searching for information: tìm kiếm tài liệu
Căn cứ thông tin ở đoạn cuối: “Last but not least, create a dedicated study time. Set up a time devoted only to studying or homework. Shut off you phone and respond to calls (A) or texts (B) when your work is finished. Don’t check email (C) or surf the web (except when you need to for the work you’re doing) during this time either”
Cuối cùng nhưng không kém quan trọng, hãy tạo ra khoảng thời gian học hiệu quả. Thiết lập thời gian dành riêng cho việc học hoặc làm bài tập về nhà. Tắt điện thoại của bạn và trả lời các cuộc gọi (đáp án A) hoặc tin nhắn (đáp án B) khi đã học xong. Không kiểm tra mail (đáp án C) hoặ lướt web (trừ khi bạn cần cho công việc mà bạn đang làm) trong thời gian này.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án D
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Hoạt động ở trường đại học
B. Trách nhiệm của một sinh viên đại học
C. Sống một mình
D. Một trải nghiệm mới và khác biệt khi là sinh viên đại học
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“College is a new and different experience for me.”
(Đại học là một trải nghiệm mới và khác biệt đối với tôi.)
Lời giải
Các kiến trúc sư thủy quân chưa từng tuyên bố một chiếc tàu là không bao giờ chìm, nhưng việc chìm của chiếc phà Estonia chở khách và xe tren biển Baltic chắc chắn là lẽ ra không nên xảy ra. Nó được thiết kế tốt và giữ gìn một cách cẩn thận. Nó mang theo số lượng tàu cứu sinh thích hợp. Vào cái ngày ra khơi tử thần của nó, nó được kiểm tra kĩ lưỡng. Tuy nhiên, nhiều giờ sau, Estonia đã lật và chìm vào trong đêm bão lạnh. Nó chìm xuống nhanh đến mức hầu hết mọi thứ trên tàu đều bị mắc kẹt vào trong khoang tàu tối tăm, ngập toàn nước, không còn cơ hội nào để cứu sống chính mình. Trong số những người tìm cách tranh giành tàu biển, chỉ có 139 người sống sót. Phần còn lại chết vì hạ thân nhiệt trước khi các nhân viên cứu hộ kéo họ ra khỏi nước biển lạnh. Sau cuối cùng, số lượng người chết được thống kê lên đến 912 người. Tuy nhiên, đã có một sự không dễ chịu về câu hỏi vì sao Estonia lại chìm và vì sao đa phần số người sống sót lại là nam giới trẻ tuổi, trong khi hầu hết những người chết lại là phụ nữ, trẻ em, và người lớn tuổi.
Đáp án A
Chủ đề về THE SINKING OF A FERRY
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
A. should have + Vp3: lẽ ra nên
B. must have + Vp3: chắc hẳn đã
C. could have + Vp3: có lẽ đã làm gì
D. might have + Vp3: có lẽ đã làm gì (không chắc lắm)
Tạm dịch: “Naval architects never claim that a ship is unsinkable, but the sinking of the passenger-and-car ferry Estonia in the Baltic surely (1) ____ have never happened.”
(Kỹ sư đóng tàu chưa bao giờ khẳng định là một con tàu không bao giờ bị chìm, nhưng việc đắm một con phà có thể chở khách và cả xe hơi Estonia ở biển Baltic chắc chắn lẽ ra không nên xảy ra.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận