Câu hỏi:
06/07/2023 5,797In the 1980s feminism became less popular in the US and there was less (1) ____ in solving the remaining problems, such as the fact that most women still earn much less than men. But American women have more opportunities than anyone thought possible 40 years ago. One of the biggest discrimination is in (2) ____ people think. Although there is still discrimination, the principle that should not exist is widely accepted.
Feminism has brought (3) ____ many changes in the English language. Many words for job titles that included ‘man’ have been replaced, for example ‘police officer’ is used (4) ____ of policeman’ and ‘chair’ or ‘chairperson’ for ‘chairman’. ‘He’ is now rarely used to refer to a person when the person could be either a man or woman. Instead, he/she, or sometimes (s)he, is preferred. The title Ms is used for women instead of ‘Miss’ or ‘Mrs’, since, like ’Mr, it does not show (5) ____ a person is married or not.
Quảng cáo
Trả lời:
Trong những năm 1980, phong trào đòi bình quyền cho phụ nữ trở nên ít phổ biến hơn ở Mỹ và đã có ít sự quan tâm hơn trong việc giải quyết những vấn đề còn tồn đọng, chẳng hạn như việc hầu hết phụ nữ vẫn kiếm được số tiền ít hơn đàn ông. Tuy nhiên phụ nữ Mỹ lại có được nhiều cơ hội hơn bất cứ ai khác được cho rằng có thể có vào 40 năm trở về trước. Một trong những sự phân biệt đối xử lớn nhất là ở cách mà mọi người suy nghĩ. Và cho dù biết rằng vẫn còn sự phân biệt đối xử, nhưng những nguyên tắc lẽ ra không nên tồn tại lại được chấp nhận một cách rộng rãi.
Phong trào nữ quyền đã mang lại nhiều thay đổi trong ngôn ngữ Tiếng Anh. Nhiều từ sử dụng cho các chức danh công việc có từ ‘man’ đã được thay thế bằng những từ khác, ví dụ như, từ ‘police officer’ được sử dụng thay cho từ ‘policeman’ và từ ‘chair’ hay ‘chairperson’ được sử dụng thay cho từ ‘chairman’. Từ ‘he’ giờ đây hiếm khi được sử dụng để thay thế cho một người bởi người đó có thể là một người đàn ông hoặc một người phụ nữ. Thay vào đó, cách viết he/she, hoặc thỉnh thoảng là (s)he, được ưu tiên sử dụng. Chức danh Ms được sử dụng cho phụ nữ thay cho ‘Miss’ hoặc ‘Mrs’, bởi vì, như từ ‘Mr’, nó không thể hiện được liệu rằng một người đã kết hôn hay chưa.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. concern /kən’sɜ:n/ (n): sự lo lắng, bận tâm
B. interest /’intrəst/ (n): sự quan tâm, chú ý, thích thú
C. worry /’wʌri/ (n): sự lo lắng
D. care /keə[r]/ (n): sự chăm chú, cẩn thận
Ta có cụm interest in sth: quan tâm, chú ý đến cái gì
Tạm dịch: In the 1980s feminism became less popular in the US and there was less (1) ____ in solving the remaining problems, such as the fact that most women still earn much less than men.
(Trong những năm 1980, nữ quyền đã trở nên ít phổ biến hơn ở Mỹ và ít sự quan tâm đến việc giải quyết các vấn đề còn lại, chẳng hạn như hầu hết phụ nữ vẫn kiếm được ít tiền hơn nam giới.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. cái gì
B. cái mà
C. cái mà, người mà, những thứ mà
D. như thế nào
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu
Tạm dịch: But American women have more opportunities than anyone thought possible 40 years ago. One of the biggest discrimination is in (2) ____ people think. Although there is still discrimination, the principle that should not exist is widely accepted.
(Nhưng phụ nữ Mỹ có nhiều cơ hội hơn bất cứ ai nghĩ có thể 40 năm trước. Một trong những sự phân biệt lớn nhất là cách mọi người nghĩ. Mặc dù vẫn còn sự phân biệt đối xử, nhưng nguyên tắc không nên tồn tại được chấp nhận rộng rãi.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về ngữ động từ
A. đem lại, mang lại, làm cái gì xảy ra
B. kiếm được, thu được
C. đề cập, nói đến, nuôi lớn một đứa trẻ
D. làm ai tỉnh lại
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu
Tạm dịch: Feminism has brought (3) ____ many changes in the English language.
(Nữ quyền đã mang lại nhiều thay đổi trong ngôn ngữ tiếng Anh.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ
A. dưới dạng, được xem như
B. thay vì
C. thay mặt ai
D. ở vị trí
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu
Tạm dịch: Many words for job titles that included ‘man’ have been replaced, for example ‘police officer’ is used (4)____ of policeman’ and ‘chair’ or ‘chairperson’ for ‘chairman’.
(Nhiều từ cho các chức danh công việc bao gồm ‘man’ đã được thay thế, ví dụ ‘police officer’ được sử dụng thay cho ‘policeman’ và ‘chair’ hoặc ‘chairperson’ thay cho ‘chairman’)
Câu 5:
The title Ms is used for women instead of ‘Miss’ or ‘Mrs’, since, like ’Mr, it does not show (5) ____ a person is married or not.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. cũng thế
B. cũng không, không cái nào
C. không biết có không
D. khá hơn, thà
Tạm dịch: The title Ms is used for women instead of ‘Miss’ or ‘Mrs’, since, like ’Mr, it does not show (5) ____ a person is married or not.
(Danh hiệu Ms được sử dụng cho phụ nữ thay vì ‘Miss’ hoặc ‘Mrs’, bởi vì, giống như ‘Mr’, nó không cho thấy một người đã kết hôn hay chưa.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Giáo dục trao quyền bình đẳng giới
B. Nữ quyền phải là trung tâm của mọi thứ
C. Không nói chuyện về bình đẳng giới trong giới trẻ
D. Chúng ta đang làm gì về bình đẳng giới?
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
That research base shows us how better sponsorship and improved training to counter unconscious bias can speed our progress to gender equality. And it reveals the changes that have—and haven’t—happened over the past few years.
(Cơ sở nghiên cứu đó cho chúng ta thấy sự tài trợ tốt hơn và sự đào tạo được cải thiện để chống lại sự thiên vị vô thức có thể đẩy nhanh tiến trình của chúng ta đến bình đẳng giới. Và nó tiết lộ những thay đổi đã và không xảy ra trong nhiều năm qua.)
=> Như vậy, đoạn văn đang nói về những việc mà con người chúng đã đã làm và không làm cho vấn đề bình đẳng giới những năm qua.
Lời giải
NGƯỜI PHỤ NỮ ĐÒI QUYỀN ĐI BẦU CỬ CHO PHỤ NỮ (đầu thế kỷ 20 ở Anh)
Nước Anh đã có một nền dân chủ trong một thời gian dài. Cho đến năm 1918, phụ nữ vẫn không được phép bỏ phiếu. Sự bỏ phiếu ấy được gọi là quyền bầu cử và những người phụ nữ Anh đã chiến đấu và giành lại quyền đó được gọi là “người phụ nữ đòi quyền đi bầu cử cho phụ nữ”.
Phong trào đòi quyền bầu cử được lãnh đạo bởi Emmiline Pankhurst. Năm 1903, bà đã thành lập một tổ chức được gọi là Liên minh chính trị xã hội phụ nữ (WSPU). Thành viên của WSPU đã đến gặp Thủ tướng để đòi quyền bầu cử, nhưng ông bảo họ hãy kiên nhẫn. Những người phụ nữ này đã không hài lòng. Họ muốn thay đổi ngay lập tức.
Cuộc đấu tranh vì quyền bầu cử của phụ nữ trở nên dữ dội và đôi khi lại vô cùng kịch liệt. Năm 1908, hai nhóm biểu tình này đã tự trói buộc vào nhau đến hàng rào bên ngoài cửa trước của Thủ tướng! Họ đã bị bắt và trải qua nhiều tuần trong tù. Năm 1912, hàng trăm phụ nữ đã xuống đường London. Họ phá vỡ cửa sổ của các cửa hàng và thậm chí ném đá vào nhà của Thủ tướng. Hàng ngàn người đã bị bỏ tù vì điều này và các hành động tương tự trong nhiều năm.
Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) đã chứng tỏ là một sự kiện quan trọng đối với phong trào nữ quyền. Phụ nữ đóng góp rất nhiều cho các cuộc chiến tranh như y tá, công nhân nhà máy và nhiều công việc khác, cái mà nhiều người đã tin chắc về quyền bầu cử là của họ. Cuối cũng những người phụ nữ đã được trao cho quyền bầu cử vào tháng 1 năm 1918.
Đáp án B
Chủ đề về THE SUFFRAGETTES
Kiến thức về giới từ
A. with (prep): cùng với
B. for (prep): cho, với mục đích
C. against (prep): chống lại, đối lại
D. to (prep): đối với, về phần, để
Tạm dịch: England has had a democracy for a long time. Until 1918, however, women were not allowed to vote in it. The right to vote is called ‘suffrage’ and the English women who fought (1) ____ and won that right were called “suffragettes”.
(Nước Anh đã có một nền dân chủ trong một thời gian dài. Tuy nhiên cho đến năm 1918, phụ nữ không được phép bỏ phiếu trong thời gian đó. Quyền được đi bỏ phiếu được gọi là “quyền bầu cử” và những người phụ nữ Anh, người mà đã chiến đấu cho quyền đó và giành được quyền đó, được gọi là “những người phụ nữ đòi quyền bầu cử”.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)