Câu hỏi:
09/07/2023 951If you want to volunteer to help boost your career, think carefully about the skills and experience you need. Don’t be afraid to be upfront about this when you apply (1)_________ opportunities – as long as you are willing to show commitment to your voluntary work, most organizations will welcome the fact that it could have benefits for you. Volunteering can give you a broad (2) ________ of learning opportunities:
• Many volunteer placements will allow you to study and develop your “key skills”, (3) _________ skills you need to get on in the workplace, in learning and in life.
• Some volunteers receive vocational training in (4) _________ areas such as social care, working with the elderly, or working with children.
• Some roles require specific training such as volunteering as a special constable with your local police force.
The organization you work for usually covers your training costs and expenses in (5) ________ for your time and commitment.
(Source: https://www.nidirect.gov.uk)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Nếu bạn muốn làm tình nguyện để giúp thúc đẩy sự nghiệp của mình, hãy suy nghĩ cẩn thận về các kỹ năng và kinh nghiệm bạn cần. Đừng sợ phải thẳng thắn với điều này khi bạn nộp đơn xin cơ hội - miễn là bạn sẵn sàng thể hiện cam kết với công việc tình nguyện của mình, hầu hết các tổ chức sẽ hoan nghênh thực tế rằng nó có thể mang lại lợi ích cho bạn. Tình nguyện có thể cung cấp cho bạn một loạt các cơ hội học tập:
• Nhiều vị trí tình nguyện sẽ cho phép bạn học và phát triển các kỹ năng quan trọng của bạn, một trong những kỹ năng bạn cần có trong công việc, trong học tập và trong cuộc sống.
• Một số tình nguyện viên được đào tạo nghề trong các lĩnh vực chuyên môn như chăm sóc xã hội, làm việc với người già hoặc làm việc với trẻ em.
• Một số vai trò yêu cầu đào tạo cụ thể như tình nguyện là một nhóm đặc biệt với lực lượng cảnh sát địa phương của bạn.
Tổ chức bạn làm việc thường chi trả chi phí đào tạo và chi phí để đổi lấy thời gian và sự cam kết của bạn.
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
Apply for sth: nộp đơn xin việc
Apply to sth: xin ứng tuyển vào đâu (dùng cho các danh từ như “company, university, court,….”)
=> Ngữ cảnh này đang ám chỉ đến xin việc nên ta dùng “apply for”.
Tạm dịch: If you want to volunteer to help boost your career, think carefully about the skills and experience you need. Don’t be afraid to be upfront about this when you apply (1) __________ opportunities – as long as you are willing to show commitment to your voluntary work, most organizations will welcome the fact that it could have benefits for you.
(Nếu bạn muốn làm việc tình nguyện giúp thúc đẩy sự nghiệp của mình, hãy suy nghĩ cẩn thận về các kỹ năng và kinh nghiệm bạn cần. Đừng ngại trao đổi thẳng thắn về vấn đề này khi bạn nộp đơn xin vào những cơ hội nào đó - miễn là bạn sẵn sàng thể hiện sự tận tuỵ với công việc tự nguyện của mình, hầu hết các tổ chức sẽ chào đón bạn với sự thật rằng nó có thể mang lại nhiều lợi ích cho bạn.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Volunteering can give you a broad (2) ________ of learning opportunities:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng, cụm từCâu 3:
Many volunteer placements will allow you to study and develop your “key skills”, (3) _________ skills you need to get on in the workplace, in learning and in life.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về mạo từCâu 4:
Some volunteers receive vocational training in (4) _________ areas such as social care, working with the elderly, or working with children.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. specialize (v): chuyên môn hoá
C. specialist (a/n): chuyên môn; chuyên viên, nhà chuyên khoa
D. specialization (n): sự chuyên môn hoá
* Ô trống cần điền 1 tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “areas”, tạo thành cụm danh từ đứng sau giới từ “in”.
Tạm dịch: Some volunteers receive vocational training in (4) __________ areas such as social care, working with the elderly, or working with children.
(Một số tình nguyện viên được đào tạo nghề trong các lĩnh vực chuyên môn như chăm sóc xã hội, làm việc với người già và trẻ em.)
Câu 5:
The organization you work for usually covers your training costs and expenses in (5) ________ for your time and commitment.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. return (n): sự trở lại, sự trở về
=> In return for sth: đổi lại, sự bù lại (ám chỉ đến việc làm ơn, khi bạn yêu cầu, hỏi xin sự giúp đỡ hoặc nhận sự giúp đỡ từ ai và sau đó có sự đổi lại, như một quy tắc đạo lý làm người)
B. exchange (n): sự đổi, sự trao đổi
=> In exchange for sth: đổi lấy cái gì, trao đổi cho cái gì (thường ám chỉ đến việc trao đổi, thỏa thuận qua lại giữa hai bên, như một quy luật, nguyên tắc hiển nhiên)
C. accordance (n): tuỳ theo
In accordance with: phù hợp với cái gì, theo đúng cái gì
D. congruence (n): đồng dạng, sự thích đáng
Tạm dịch: The organization you work for usually covers your training costs and expenses in (5) ___________for your time and commitment.
(Tổ chức bạn làm việc thường bao gồm chi phí đào tạo và các phụ phí để đổi lấy thời gian và sự tận tâm của bạn.)
=> Đáp án B. Vì theo ngữ cảnh trong câu, nó ám chỉ đến sự thỏa thuận giữa hai bên trong việc kinh doanh, làm việc.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
về câu hỏi!