Câu hỏi:
10/07/2023 1,418Traditional Thai cuisine falls into different categories: boiled dishes, salads, pounds foods and curries. Whether at home or in a restaurant. Thai meals are always (1)________ ‘family style’ – that is, from common serving platters, with the plates appearing in whatever order the kitchen can prepare them. When serving yourself from a common platter, put no more than one spoonful (2) _______ your plate at a time. Heaping your pate with all ‘your’ portions at once will look greedy to Thais unfamiliar with Western conventions. Another important factor in a Thai meal is (3) _______ a balance of flavours and textures. Traditionally the party orders a curry, a steamed or fried fish, a stir-fried vegetable dish and a soup, taking great care to (4) _____ cool and hot, sour and sweet, salty and plain.
Thai food was originally eaten with the fingers, and it still is in certain regions. These days, though, fork-and-spoon dining is the norm. To use these tools the Thai way, use a serving spoon, or alternatively your own, to take a (5) ________ mouthful of food from a central dish and ladle it over a portion of your rice. The fork is then used to push the now-food-soaked portion of rice back onto the spoon before entering the mouth.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. provide /prəˈvaɪd/ (v): cung cấp
B. supply /səˈplaɪ/ (v): cung ứng
C. serve /sɜːv/ (v): phục vụ, đáp ứng nhu cầu
D. prepare /prɪˈpeər/ (v): chuẩn bị
Tạm dịch: “Traditional Thai cuisine falls into different categories: boiled dishes, salads, pounds foods and curries. Whether at home or in a restaurant. Thai meals are always (1)________ ‘family style’ – that is, from common serving platters,”
(Ẩm thực truyền thống của Thái rơi vào các nhóm khác nhau như sau: các món luộc, salads, thức ăn nghiền và cà ri. Dù là ở nhà hoặc trong nhà hàng, những món ăn Thái luôn được phục vụ theo “phong cách gia đình” - đó là, từ những cái dĩa phục vụ chung.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
A. onto /ˈɒn.tu/ (prep): lên trên
B. over /ˈəʊ.vər/ (prep): bên trên, phía trên
C. across /əˈkrɒs/ (prep): ngang qua, xuyên qua
D. into /ˈɪn.tuː/ (prep): vào bên trong
Tạm dịch: “When serving yourself from a common platter, put no more than one spoonful (2) _______ your plate at a time.”
(Khi mà tự phục vụ từ một dĩa thức ăn chung, hãy gắp không quá một muỗng đặt trên dĩa của bạn trong cùng một lúc.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. achieved: là dạng V-past của động từ Achieve
B. achieving: là dạng V-ing của động từ Achieve
C. achievement /əˈtʃiːv.mənt/ (n): sự đạt được điều gì; thành tích, thành tựu
D. achievable /əˈtʃiː.və.bəl/ / (a): có thể đạt được
Ta có: Ở vị trí trống ta cần một danh-động từ. Ta chọn phương án B
Tạm dịch: “Another important factor in a Thai meal is (3) _______ a balance of flavours and textures.”
(Một yếu tố quan trọng khác trong món ăn Thái đó là việc đạt được một hương vị và kết cấu cân bằng.)
Câu 4:
Traditionally the party orders a curry, a steamed or fried fish, a stir-fried vegetable dish and a soup, taking great care to (4) _____ cool and hot, sour and sweet, salty and plain.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. mixture /ˈmɪks.tʃər/ (n): sự pha trộn
B. balance /ˈbæl.əns/ (v): cân bằng
C. combination /ˌkɒm.bɪˈneɪ.ʃən/ (n): sự kết hợp
D. equality /iˈkwɒl.ə.ti/ (n): sự công bằng
Tạm dịch: “Traditionally the party orders a curry, a steamed or fried fish, a stir-fried vegetable dish and a soup, taking great care to (4) _____ cool and hot, sour and sweet, salty and plain.”
(Theo truyền thống một bữa tiệc sẽ sắp đặt một món cà ri hoặc là món cá chiên, một món rau xào và món canh, chăm chút kỹ lưỡng đến việc cân bằng độ mát và nóng, vị chua và vị ngọt, muối và bình thường.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. individual /ˌɪn.dɪˈvɪdʒ.u.əl/ (n): cá nhân, cá thể
B. only /ˈəʊn.li/ (a): duy nhất, chỉ một
C. sole /səʊl/ (a): duy nhất
D. single /ˈsɪŋ.ɡəl/ (a): duy chỉ một, một mình, độc thân
* Phân biệt Sole, Only, Single:
+ Only chỉ đứng trước hoặc sau danh từ/ đại từ mà nó bổ nghĩa cho. Only cũng có thể đứng trước các từ và mang ý nghĩa giới hạn
+ Single là tính từ mang nghĩa duy nhất một cái gì
+ Sole là tính từ mang nghĩa cũng là duy nhất, thường dùng cho trường hợp độc quyền
Tam dịch: “To use these tools the Thai way, use a serving spoon, or alternatively your own, to take a (5) ________ mouthful of food from a central dish and ladle it over a portion of your rice.”
(Để sử dụng các vật dụng theo cách người Thái, hãy sử dụng một cái muỗng được phục vụ sẵn, hoặc cái muỗng của chính bạn, để lấy một miếng thức ăn từ một dĩa thức ăn chung và rót nó vào phần cơm của bạn.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 5:
Which of the followings best replaces the word "meek" in the first paragraph?
Câu 6:
về câu hỏi!