Câu hỏi:
10/07/2023 23,385THE CAR OF THE FUTURE
Driving along the motorway in busy traffic, the driver suddenly presses a button on his steering wheel. The car is now driving itself. This may (1) _________________ like something from the future, but driverless cars are already in reality on California’s roads. Many cars can already park themselves on the roadside, brake automatically when the car needs to slow down, and warn the driver (2) __________ they are slipping out of the right lane, so going driverless is just the next step towards automated driving.
Driverless cars are equipped with fast broadband, allowing them to overtake other cars (3), and even communicate with traffic lights as they approach junctions. Being stuck in traffic jams could become a thing of the past, as driverless cars will be able to drive at speed (4) ___________ to each other.
More than fifty million people die or are injured in road accidents every year, and the majority of these accidents is caused by human (5) _________________. Google’s driverless car sticks of to the speed limit and doesn’t get tired. So wouldn’t it be a great idea if all cars were driverless.
(ww.english-grammar.at)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lái xe dọc theo đường cao tốc trong dòng xe cộ tấp nập, tài xế bất ngờ nhấn nút “khởi động” trên vô lăng. Chiếc xe hiện đang tự lái. Dù điều này nghe có vẻ giống như đến từ tương lai nhưng thực tế, những chiếc ô tô không người lái đã có mặt trên các con đường ở California. Nhiều xe ô tô đã có thể tự đỗ bên lề đường, tự động phanh khi xe cần giảm tốc độ và cảnh báo người lái nếu họ vượt ra khỏi làn đường bên phải, vậy nên đi trên những ô tô không người lái chỉ là bước tiếp theo của việc lái xe tự động.
Những chiếc ô tô không người lái được trang bị băng thông rộng và nhanh, cho phép chúng vượt qua những chiếc xe khác khi tiến đến gần hơn, thậm chí là hiểu và tuân theo đèn giao thông khi đến gần giao lộ. Việc bị mắc kẹt trong ùn tắc giao thông sẽ đi vào quá khứ, vì những chiếc ô tô tự động có thể lái xe với tốc độ giữ an toàn cho nhau.
Hơn năm mươi triệu người chết hoặc bị thương trong các vụ tai nạn đường bộ mỗi năm, phần lớn các vụ tai nạn này là do lỗi của con người. Những chiếc xe không người lái của Google được giới hạn tốc độ và hoạt động không mệt mỏi. Vì vậy, toàn bộ xe ô tô đều không có người lái sẽ là một ý tưởng tuyệt vời.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. look /lʊk/ (v): nhìn
B. sound /saʊnd/ (v): nghe
C. feel /fiːl/ (v): cảm nhận
D. sense /sens/: cảm giác
Tạm dịch: “The car is now driving itself. This may (1) ________ like something from the future, but driverless cars are already in reality on California’s roads.”
(Xe ô tô bây giờ có thể tự lái. Điều này nghe giống thứ gì đó từ tương lai, nhưng xe tự lái đã có thực trên những cung đường của California.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Many cars can already park themselves on the roadside, brake automatically when the car needs to slow down, and warn the driver (2) __________ they are slipping out of the right lane, so going driverless is just the next step towards automated driving.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. If: nếu
B. where: nơi mà
C. why: tại sao
D. what: cái mà
“Many cars can already park themselves on the roadside, brake automatically when the car needs to slow down, and warn the driver (2) __________ they are slipping out of the right lane, so going driverless is just the next step towards automated driving.”
(Nhiều xe đã có thể tự đỗ bên lề đường, phanh tự động khi xe cần giảm tốc độ, và cảnh báo người lái xe nếu họ vượt ra bên ngoài làn đường bên phải, thế nên xe không người lái chỉ là bước tiếp theo sau việc lái xe tự động)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. nicely /ˈnaɪsli/ (adv): một cách tốt đẹp
B. quickly /ˈkwɪkli/ (adv): một cách nhanh chóng
C. harmlessly /ˈhɑːrmləsli/ (adv): một cách vô hại
D. safely /ˈseɪfli/ (adv): một cách an toàn
Tạm dịch: “Driverless cars are equipped with fast broadband, allowing them to overtake other cars _____________, and even communicate with traffic lights as they approach junctions.”
(Những ô tô tự lái được trang bị băng thông nhanh, cho phép chúng bắt kịp những chiếc xe khác một cách an toàn, và thậm chí tương tác với đèn giao thông khi chúng đến gần các nút giao.)
Câu 4:
Being stuck in traffic jams could become a thing of the past, as driverless cars will be able to drive at speed (4) ___________ to each other.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
too + adj + to V: quá … để
far/much + adj-er + than: hơn (so sánh hơn)
Tạm dịch: “Being stuck in traffic jams could become a thing of the past, as driverless cars will be able to drive at speed ___________ to each other.”
(Bị mắc kẹt trong ùn tắc giao thông có thể trở thành một điều của quá khứ, vì xe tự lái có thể đi với tốc độ gần nhau hơn rất nhiều.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. inaccuracy /ɪnˈækjərəsi/ (n): sự không chính xác, sai
B. offence /ə’fens/ (n): sự vi phạm, sự xúc phạm, sự làm bực mình, sự làm mất lòng
C. error /ˈerər/ (n): lỗi, sai lầm.
D. crime /kraim/: tội ác
=> Ta dùng cụm: Human error: lỗi lầm do con người gây ra
Tạm dịch: “More than fifty million people die or are injured in road accidents every year, and the majority of these accidents is caused by human _______________.”
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
In the future, maybe all cars that run on petrol will be replaced by solar cars, which have been around for a while, but with recent (1)__________ in solar car design and the measurement of photovoltaic cells becoming smaller, the dream of a truly efficient solar car is more reality than fantasy.
Câu 3:
According to the writer, the rate of change in technology______.
về câu hỏi!