Câu hỏi:
11/07/2023 866The costs and benefits of global warming will vary greatly from area to area. For (1)_________ climate change, the balance can be difficult to assess. But the larger the change in climate, (2)__________ more negative the consequences will become. Global warming will probably make life harder, not easier, for most people This is mainly because we have already built enormous infrastructure based on the climate we now have.
People in some temperate zones may (3)______ from milder winters, more abundant rainfall, and expanding crop production zones. But people in other areas will suffer from increased heat waves, coastal erosion, rising sea level more erratic rainfall, and droughts.
The crops, natural vegetation, and (4) ________ and wild animals (including seafood) that sustain people in a given area may be unable to adapt to local or regional changes in climate. The ranges of diseases and insect pests that are limited by temperature may expand, if other environmental conditions are also favorable.
In its summary report on the impacts of climate change, the Intergovernmental Panel on Climate Change stated, “(5)________ as a whole, the range of published evidence indicates that the net damage costs of climate change are likely to be significant and to increase over time.”
(Source: https://earthobservatory.nasa.gov)
Quảng cáo
Trả lời:
Các chi phí và lợi ích của sự nóng lên toàn cầu sẽ khác nhau rất lớn từ khu vực này đến khu vực khác. Đối với sự thay đổi khí hậu vừa phải, sự cân bằng là khó có thể đánh giá. Nhưng sự thay đổi khí hậu càng lớn thì càng có nhiều hậu quả tiêu cực. Khí hậu toàn cầu nóng có lẽ sẽ làm cho cuộc sống khó khăn hơn, chứ không hề dễ dàng hơn, đối với hầu hết mọi người. Điều này chủ yếu là do chúng ta đã xây dựng khối cơ sở hạ tầng khổng lồ dựa trên khí hậu mà chúng ta đang có.
Người dân ở một số vùng ôn đới có thể hưởng lợi từ những mùa đông ôn hòa hơn, lượng mưa dồi dào hơn và mở rộng phát triển mùa màng theo vùng. Nhưng người dân ở các khu vực khác sẽ chịu sóng nhiệt gia tăng, xói lở bờ biển, mực nước biển dâng cao hơn lượng mưa thất thường và hạn hán.
Các loại cây trồng, thảm thực vật tự nhiên, và động vật thuần hóa và động vật hoang dã (bao gồm cả hải sản) duy trì con người trong một khu vực nhất định có thể không thích nghi với những thay đổi khí hậu của địa phương hoặc của vùng miền. Các loại dịch bệnh và côn trùng gây hại bị giới hạn bởi nhiệt độ có thể phát triển mạnh, nếu các điều kiện môi trường khác cũng thuận lợi.
Trong báo cáo tóm tắt về tác động của biến đổi khí hậu, Hội đồng Liên Chính phủ về Biến đổi khí hậu đã nói, "Tổng thể, số các bằng chứng được công bố cho thấy rằng chi phí thiệt hại do sự biến đổi khí hậu là rất đáng kể và ngày một tăng lên theo thời gian.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. moderate /ˈmodəreit/ (a): vừa phải, mức độ, chừng mực, điều độ
B. modest /ˈmɒdɪst/ (a): khiêm tốn, nhún nhường, bình thường, giản dị
C. considerate /kənˈsɪdərət/ (a): thận trọng, chu đáo, ý tứ
D. considerable /kənˈsɪdərəbəl/ (a): đáng kể, to tát, lớn lao
- Căn cứ cào nghĩa của câu: “For (1)_________ climate change, the balance can be difficult to assess.” (Đối với sự thay đổi khí hậu vừa phải, sự cân bằng là khó có thể đánh giá)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về ngữ phápCâu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. differ /ˈdɪfər/ (v):
B. benefit /ˈbenɪfɪt/ (v):
C. vary /ˈveəri/ (v):
D. collect /kəˈlekt/ (v):
- Căn cứ vào nghĩa của câu: “People in some temperate zones may (3)______ from milder winters, more abundant rainfall, and expanding crop production zones.”
(Người dân ở một số vùng ôn đới có thể hưởng lợi từ những mùa đông ôn hòa hơn, lượng mưa dồi dào hơn và mở rộng phát triển mùa màng theo vùng.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. domesticate /dəˈmestɪkeɪt/ (v): thuần hóa, thuần phục
B. domesticated /dəˈmestɪkeɪtɪd/ (a): được thuần hóa
C. domestication /dəˌmestɪˈkeɪʃən/ (n): sự thuần hóa
D. domesticating /dəˈmes.tɪ.keɪtɪŋ/ (n): đang thuần hóa, thuần phục
Trong câu: “The crops, natural vegetation, and (4)____________ and wild animals (including seafood) that sustain people in a given area may be unable to adapt to local or regional changes in climate.”, “animals” là một danh từ, ta cần một tính từ đứng trước 1 danh từ, bổ nghĩa cho danh từ, trong câu này, từ đó sẽ tương đương về từ loại với từ “wild”.
Câu 5:
In its summary report on the impacts of climate change, the Intergovernmental Panel on Climate Change stated, “(5)________ as a whole, the range of published evidence indicates that the net damage costs of climate change are likely to be significant and to increase over time.”
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
- Ta có cụm từ: “taken as a whole”: Nói chung, nhìn chung, tổng quát, khái quát, tổng thể
- Căn cứ vào nghĩa của câu: “_______as a whole, the range of published evidence indicates that the net damage costs of climate change are likely to be significant and to increase over time.”
(Tổng thể, số các bằng chứng được công bố cho thấy rằng chi phí thiệt hại do sự biến đổi khí hậu là rất đáng kể và ngày một tăng lên theo thời gian.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Biến đổi khí hậu, hay còn được gọi là sự nóng lên toàn cầu, ám chỉ đến sự gia tăng nhiệt độ trung bình trên Trái đất. Một sự nhất trí về mặt khoa học áp đảo xác nhận rằng biến đổi khí hậu chủ yếu là do con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch, cái mà giải phóng carbon dioxide và các khí nhà kính khác vào không khí. Các khí này bẫy nhiệt trong khí quyển, cái mà có thể có ảnh hưởng đến các hệ sinh thái, bao gồm mực nước biển dâng cao, sự kiện thời tiết khắc nghiệt và hạn hán, cái mà khiến các cảnh quan dễ bị cháy hơn.
Trong khi sự nhất trí giữa hầu hết các nhà khoa học, tổ chức khoa học và chính phủ cho rằng biến đổi khí hậu đang xảy ra và do hoạt động của con người gây ra, một số ít người đặt câu hỏi về tính hợp lệ của những khẳng định đó và có xu hướng nghi ngờ về ưu thế của những bằng chứng. Những người phủ nhận biến đổi khí hậu thường cho rằng những thay đổi gần đây, được quy do hoạt động của con người, có thể được coi là một phần của sự biến đổi tự nhiên trong khí hậu và nhiệt độ Trái đất, và rất khó hoặc không thể thiết lập mối liên hệ trực tiếp giữa biến đổi khí hậu và bất kỳ sự kiện thời tiết đơn lẻ nào, chẳng hạn như một cơn bão. Mặc dù điều này nói chung là đúng, nhiều dữ liệu và phân tích ủng hộ thực tế của biến đổi khí hậu và yếu tố con người trong quá trình này. Trong mọi trường hợp, các nhà kinh tế đồng ý rằng hành động để giảm phát thải nhiên liệu hóa thạch sẽ ít tốn kém hơn nhiều so với việc giải quyết hậu quả của việc không làm như vậy.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. returns /rɪˈtɜːnz/ (v): trở lại, trở về
B. repeats /rɪˈpiːts/ (v): nhắc lại, lặp lại
C. releases /rɪˈliːsiz/ (v): làm nhẹ, thải ra, thả ra
D. retakes /ˌriːˈteɪks/ (v): lấy lại, chiếm lại, giành lại
Tạm dịch: Climate change, also called global warming, refers to the rise in average surface temperatures on Earth. An overwhelming scientific consensus maintains that climate change is due primarily to the human use of fossil fuels, which (1) ________carbon dioxide and other greenhouse gases into the air.
(Biến đổi khí hậu, còn được gọi là sự nóng lên toàn cầu, nói đến sự gia tăng nhiệt độ bề mặt trung bình trên Trái Đất. Một sự đồng thuận mạnh mẽ giữa các nhà khoa học cho rằng biến đổi khí hậu chủ yếu là do con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch, thứ thải ra khí carbon dioxide và các khí nhà kính khác vào không khí.)
Lời giải
Băng đang tan chảy, mực nước biển dâng cao, rừng sương mù đang chết dần. Đáng báo động hơn, động vật hoang dã cũng đang gặp nguy hiểm ở mức độ tương tự. Rõ ràng là con người đã gây ra hầu hết sự ấm lên của thế kỷ trước bằng cách giải phóng các khí bẫy nhiệt khi chúng ta cung cấp năng lượng cho cuộc sống hiện đại của chúng ta. Được gọi là khí nhà kính, mức độ của chúng bây giờ cao hơn so với 650.000 năm trước.
Chúng ta gọi kết quả đó là sự nóng lên toàn cầu, nhưng nó đang gây ra một loạt các thay đổi đối với khí hậu Trái đất, hoặc các kiểu thời tiết dài hạn, cái mà thay đổi theo từng nơi. Vì Trái đất quay tròn mỗi ngày, sức nóng mới xoáy theo nó, hút độ ẩm ở các đại dương, dâng lên ở đây, lắng xuống ở đó. Nó đang thay đổi nhịp điệu của khí hậu, cái mà tất cả các sinh vật sống đều phải phụ thuộc.
Chúng ta sẽ làm gì để làm chậm sự nóng lên này? Chúng ta sẽ đối phó với những thay đổi mà chúng ta đã bắt đầu như thế nào? Trong khi chúng ta đấu tranh để tìm ra câu trả lời cho tất cả những điều đó, bộ mặt của Trái đất như chúng ta biết - là bờ biển, rừng, trang trại và những ngọn núi phủ tuyết – không ai biết điều gì sẽ xảy ra với chúng.
Đáp án B
Cụm từ: Keep pace: theo kịp
Tạm dịch: Glaciers are melting, sea levels are rising, cloud forests are dying. More alarmingly, wildlife is scrambling to keep (1) ____ .
(Băng đang tan chảy, mực nước biển đang dâng cao, rừng mây đang chết dần. Đáng báo động hơn, động vật hoang dã đang tranh giành nhau để theo kịp.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)