Câu hỏi:
11/07/2023 8,549Glaciers are melting, sea levels are rising, cloud forests are dying. More alarmingly, wildlife is scrambling to keep (1) ____. It’s becoming clear that humans have caused most of the past century’s warming by (2) ____ heat-trapping gases as we power our modern lives. Called greenhouse gases, their levels are higher now than in the last 650,000 years.
We call the result global warming, but it is causing a set of changes to the Earth’s climate, or long-term weather patterns, that varies from place to place. As the Earth spins each day, the new heat swirls with it, (3) ____ up moisture over the oceans, rising here, settling there. It’s changing the rhythms of climate that all living things have come to rely upon.
What will we do to slow this warming? How will we cope (4) ____ the changes we’ve already set into (5) ____? While we struggle to figure it all out, the face of the Earth as we know it-coasts, forests, farms and snow-capped mountains-hangs in the balance.
(https://www.nationalgeographic.com)
Quảng cáo
Trả lời:
Băng đang tan chảy, mực nước biển dâng cao, rừng sương mù đang chết dần. Đáng báo động hơn, động vật hoang dã cũng đang gặp nguy hiểm ở mức độ tương tự. Rõ ràng là con người đã gây ra hầu hết sự ấm lên của thế kỷ trước bằng cách giải phóng các khí bẫy nhiệt khi chúng ta cung cấp năng lượng cho cuộc sống hiện đại của chúng ta. Được gọi là khí nhà kính, mức độ của chúng bây giờ cao hơn so với 650.000 năm trước.
Chúng ta gọi kết quả đó là sự nóng lên toàn cầu, nhưng nó đang gây ra một loạt các thay đổi đối với khí hậu Trái đất, hoặc các kiểu thời tiết dài hạn, cái mà thay đổi theo từng nơi. Vì Trái đất quay tròn mỗi ngày, sức nóng mới xoáy theo nó, hút độ ẩm ở các đại dương, dâng lên ở đây, lắng xuống ở đó. Nó đang thay đổi nhịp điệu của khí hậu, cái mà tất cả các sinh vật sống đều phải phụ thuộc.
Chúng ta sẽ làm gì để làm chậm sự nóng lên này? Chúng ta sẽ đối phó với những thay đổi mà chúng ta đã bắt đầu như thế nào? Trong khi chúng ta đấu tranh để tìm ra câu trả lời cho tất cả những điều đó, bộ mặt của Trái đất như chúng ta biết - là bờ biển, rừng, trang trại và những ngọn núi phủ tuyết – không ai biết điều gì sẽ xảy ra với chúng.
Đáp án B
Cụm từ: Keep pace: theo kịp
Tạm dịch: Glaciers are melting, sea levels are rising, cloud forests are dying. More alarmingly, wildlife is scrambling to keep (1) ____ .
(Băng đang tan chảy, mực nước biển đang dâng cao, rừng mây đang chết dần. Đáng báo động hơn, động vật hoang dã đang tranh giành nhau để theo kịp.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. relieving /ri’li:viη/ (a): cứu trợ; cứu viện
B. publishing /’pʌbli∫iη/ (n): công việc xuất bản; nghề xuất bản
C. releasing /ri’li:siη/ (v): giải phóng, làm bớt, làm thoát khỏi (đau đớn, bệnh tật…)
D. unraveling /,ʌn’rævliη / (v): tháo ra, gỡ ra
Tạm dịch:
It’s becoming clear that humans have caused most of the past century’s warming by (2) ____ heat-trapping gases as we power our modern lives.
(Rõ ràng con người đã gây ra hầu hết sự ấm lên của thế kỷ trước bằng cách giải phóng các khí bẫy nhiệt khi chúng ta cung cấp năng lượng cho cuộc sống hiện đại.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Căn cứ vào hai vế sau có “rising” và “settling” nên ta chọn câu C
Tạm dịch: As the Earth spins each day, the new heat swirls with it, (3) ____ up moisture over the oceans, rising here, settling there.
(Khi Trái Đất quay tròn mỗi ngày, sức nóng mới xoáy theo nó, hút độ ẩm trên các đại dương, trỗi dậy ở đây, định cư ở đó.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
A. with: với
B. on: trên
C. at: dùng trước địa điểm, giờ….
D. to: đến
Tạm dịch: What will we do to slow this warming? How will we cope (4) ____ the changes we’ve already set into (5) ____?
(Chúng ta sẽ làm gì để làm chậm sự nóng lên này? Chúng ta sẽ đối phó với những thay đổi mà chúng ta đã (5) ____ như thế nào?)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về thành ngữ
Set into motion: bắt đầu chuyển động một cái gì đó
Tạm dịch: What will we do to slow this warming? How will we cope with the changes we’ve already set into (5) ____?
(Chúng ta sẽ làm gì để làm chậm sự nóng lên này? Chúng ta sẽ đối phó với những thay đổi mà chúng ta đã làm cho nó chuyển động như thế nào?)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Biến đổi khí hậu, hay còn được gọi là sự nóng lên toàn cầu, ám chỉ đến sự gia tăng nhiệt độ trung bình trên Trái đất. Một sự nhất trí về mặt khoa học áp đảo xác nhận rằng biến đổi khí hậu chủ yếu là do con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch, cái mà giải phóng carbon dioxide và các khí nhà kính khác vào không khí. Các khí này bẫy nhiệt trong khí quyển, cái mà có thể có ảnh hưởng đến các hệ sinh thái, bao gồm mực nước biển dâng cao, sự kiện thời tiết khắc nghiệt và hạn hán, cái mà khiến các cảnh quan dễ bị cháy hơn.
Trong khi sự nhất trí giữa hầu hết các nhà khoa học, tổ chức khoa học và chính phủ cho rằng biến đổi khí hậu đang xảy ra và do hoạt động của con người gây ra, một số ít người đặt câu hỏi về tính hợp lệ của những khẳng định đó và có xu hướng nghi ngờ về ưu thế của những bằng chứng. Những người phủ nhận biến đổi khí hậu thường cho rằng những thay đổi gần đây, được quy do hoạt động của con người, có thể được coi là một phần của sự biến đổi tự nhiên trong khí hậu và nhiệt độ Trái đất, và rất khó hoặc không thể thiết lập mối liên hệ trực tiếp giữa biến đổi khí hậu và bất kỳ sự kiện thời tiết đơn lẻ nào, chẳng hạn như một cơn bão. Mặc dù điều này nói chung là đúng, nhiều dữ liệu và phân tích ủng hộ thực tế của biến đổi khí hậu và yếu tố con người trong quá trình này. Trong mọi trường hợp, các nhà kinh tế đồng ý rằng hành động để giảm phát thải nhiên liệu hóa thạch sẽ ít tốn kém hơn nhiều so với việc giải quyết hậu quả của việc không làm như vậy.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. returns /rɪˈtɜːnz/ (v): trở lại, trở về
B. repeats /rɪˈpiːts/ (v): nhắc lại, lặp lại
C. releases /rɪˈliːsiz/ (v): làm nhẹ, thải ra, thả ra
D. retakes /ˌriːˈteɪks/ (v): lấy lại, chiếm lại, giành lại
Tạm dịch: Climate change, also called global warming, refers to the rise in average surface temperatures on Earth. An overwhelming scientific consensus maintains that climate change is due primarily to the human use of fossil fuels, which (1) ________carbon dioxide and other greenhouse gases into the air.
(Biến đổi khí hậu, còn được gọi là sự nóng lên toàn cầu, nói đến sự gia tăng nhiệt độ bề mặt trung bình trên Trái Đất. Một sự đồng thuận mạnh mẽ giữa các nhà khoa học cho rằng biến đổi khí hậu chủ yếu là do con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch, thứ thải ra khí carbon dioxide và các khí nhà kính khác vào không khí.)
Lời giải
Đáp án A
Chủ đề về WEATHER
Bài báo nói rằng thời tiết cực đoan ________.
A. đang trở nên phổ biến hơn
B. không phải là hiện tượng tự nhiên
C. khó hiểu đối với các nhà khoa học
D. luôn ảnh hưởng đến những nơi có nhiều người sinh sống
Căn cứ vào thông tin:
"In theory, they are very rare. But these days, our TV screens are constantly showing such extreme weather events. Take just three news stories from 2010: 28 centimetres of rain fell on Rio de Janeiro in 24 hours, Nashville, USA, had 33 centimetres of rain in two days and there was record rainfall in Pakistan."
(Về lý thuyết, thời tiết cực đoan rất hiếm xảy ra. Nhưng những ngày gần đây, màn hình TV của chúng ta liên tục chiếu các sự kiện tượng thời tiết cực đoan. Ví dụ như 3 tin tức từ năm 2010: 28 cm mưa rơi trên Rio de trong suốt 24 giờ, tại Columbia, Hoa Kỳ, đã có 33 cm mưa trong hai ngày và có lượng mưa kỷ lục ở Pakistan.)
=> Ngày nay, các hiện tượng thời tiết cực đoan ngày càng diễn ra nhiều hơn chứng tỏ nó đang trở nên phổ biến hơn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)