Câu hỏi:
11/07/2023 1,067Lead researcher on the atlas, Dr Zoë Randle, said the northerly migration of species of moths and butterflies is a phenomenon observed in northern Europe in recent decades. She said moths are proof that human-made climate change is happening now. Great Britain has observed the arrival of new species too, such as the Clifden Nonpareil, Tree-lichen Beauty and Black-spotted Chestnut. The atlas records that 38 per cent of all moth species in Britain and Ireland have spread to other areas in the last 50 years, most as a result of global warming. The book lists 893 species in all and the scientists’ analysis of distribution records over the period 1970-2016 in particular showed that 31 per cent of 390 larger moth species decreased significantly in Britain.
Intensive agriculture has caused the decline of many moth species through the destruction of wildlife-rich habitats and use of fertilizers and pesticides. Widespread environmental pollution such as artificial light at night and chemicals in the air and soil, are altering plant and animal communities in ways that are still not fully understood. Human-made climate change has facilitated the spread of moths to new parts of Britain and Ireland that were formerly too cold, while at the same time posing a long-term risk to species found in cool and restricted habitats such as mountainsides.
The atlas is based on more than 25 million records sourced from Butterfly Conservation’s National Moth Recording Scheme and the Moths Ireland database. These date from the 18th century through to 2016, meaning this volume contains 275 years of moth-recording effort by the public. Dr Randle said the same system of comprehensive recording is not yet available in Ireland as it is in Britain, but anecdotally she believes the same patterns are emerging in Ireland.
(Source: https://www.irishtimes.com/)
Which best serves as the title for the passage?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Câu nào sau đây là thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Sự nóng lên toàn cầu đưa các loài bướm đêm mới đến Ireland
B. Nhiều tác động bất lợi của biến đổi khí hậu đối với các loài sinh vật
C. Tín hiệu đầu tiên cho tương lai ảm đạm của con người
D. Sự di cư của bướm đêm là một phần của chu kỳ tự nhiên
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Lead researcher on the atlas, Dr Zoe Randle, said the northerly migration of species of moths and butterflies is a phenomenon observed in northern Europe in recent decades. She said moths are proof that human-made climate change is happening now.
(Trưởng nhóm nghiên cứu về bản đồ, Tiến sĩ Zoe Randle, cho biết sự di cư về phía bắc của các loài bướm đêm và bướm là một hiện tượng được quan sát thấy ở Bắc Âu trong những thập kỷ gần đây. Cô ấy cho biết bướm đêm là bằng chứng cho thấy sự thay đổi khí hậu do con người tạo ra đang xảy ra.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về việc biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng đến loài bướm đêm phải di cư.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to paragraph 1, the following statements are true about the migration of moths, EXCEPT _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn 1, các tuyên bố sau đây là đúng về việc di cư của loài bướm đêm, ngoại trừ_____.
A. Anh và Ireland có hơn một phần ba số loài bướm đêm bay đến các khu vực khác
B. Cả hai sự di cư của Tree-lichen Beauty và Black-spotted Chestnut đã được ghi nhận
C. Nước Anh là điểm đến cuối cùng cho hành trình của mọi loài gia đình bướm đêm
D. Bản đồ tự hào có tổng số 893 loài bướm đêm được ghi nhận từ năm 1970 đến năm 2016
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
The atlas records that 38 per cent of all moth species in Britain and Ireland have spread to other areas in the last 50 years, most as a result of global warming.
(Bản đồ ghi lại rằng 38% tất cả các loài bướm đêm ở Anh và Ireland đã lan sang các khu vực khác trong 50 năm qua, hầu hết là kết quả của sự nóng lên toàn cầu.)
Great Britain has observed the arrival of new species too, such as the Clifden Nonpareil, Tree-lichen Beauty and Black-spotted Chestnut.
(Vương quốc Anh đã quan sát sự xuất hiện của các loài mới cũng vậ
y, chẳng hạn như Clifden Nonpareil, Tree-lichen Beauty và Black-spotted Chestnut.) The book lists 893 species in all and the scientists’ analysis of distribution records over the period 1970-2016 in particular showed that 31 per cent of 390 larger moth species decreased significantly in Britain.
(Cuốn sách liệt kê 893 loài trong tất cả và các nhà khoa học phân tích hồ sơ về sự phân phối trong giai đoạn 1970-2016 nói riêng, cho thấy 31% trong số 390 loài bướm đêm lớn hơn đã giảm đáng kể ở Anh.)
Câu 3:
According to paragraph 2, what is NOT mentioned as one of the causes for the devastation of moth populations?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn 2, điều nào không được nhắc đến như một trong những nguyên nhân gây ra sự sụt giảm số lượng loài bướm?
A. Ô nhiễm đất
B. Thâm canh mở rộng.
C. Hiệu ứng nóng lên dưới tác động của con người
D. Ô nhiễm ánh sáng
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Intensive agriculture has caused the decline of many moth species through the destruction of wildlife-rich habitats and use of fertilizers and pesticides. Widespread environmental pollution such as artificial light at night and chemicals in the air and soil, are altering plant and animal communities in ways that are still not fully understood. Human-made climate change has facilitated the spread of moths to new parts of Britain and Ireland that were formerly too cold, while at the same time posing a long-term risk to species found in cool and restricted habitats such as mountainsides.
Câu 4:
The word “anecdotally” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “anecdotally” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với_____.
A. logic
B. vô tư
C. cảm xúc
D. một cách chủ quan
Từ đồng nghĩa anecdotally (chủ quan) = subjectively
Dr Randle said the same system of comprehensive recording is not yet available in Ireland as it is in Britain, but anecdotally she believes the same patterns are emerging in Ireland.
(Tiến sĩ Randle cho biết hệ thống ghi âm toàn diện tương tự chưa có sẵn ở Ireland vì nó là ở Anh, nhưng chủ quan cô tin rằng những mô hình tương tự đang xuất hiện ở Ireland.)
Câu 5:
The word “it” in paragraph 3 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 3 nói đến_____.
A. tập bản đồ
B. hệ thống
C. cố gắng
D. bướm
Từ “it” trong đoạn văn dùng để thay thế cho danh từ hệ thống được nhắc tới trước đó.
Dr Randle said the same system of comprehensive recording is not yet available in Ireland as it is in Britain, but anecdotally she believes the same patterns are emerging in Ireland.
(Tiến sĩ Randle cho biết hệ thống ghi âm toàn diện tương tự chưa có sẵn ở Ireland vì nó là ở Anh, nhưng theo giai thoại, cô tin rằng những mô hình tương tự đang xuất hiện ở Ireland.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Biến đổi khí hậu, hay còn được gọi là sự nóng lên toàn cầu, ám chỉ đến sự gia tăng nhiệt độ trung bình trên Trái đất. Một sự nhất trí về mặt khoa học áp đảo xác nhận rằng biến đổi khí hậu chủ yếu là do con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch, cái mà giải phóng carbon dioxide và các khí nhà kính khác vào không khí. Các khí này bẫy nhiệt trong khí quyển, cái mà có thể có ảnh hưởng đến các hệ sinh thái, bao gồm mực nước biển dâng cao, sự kiện thời tiết khắc nghiệt và hạn hán, cái mà khiến các cảnh quan dễ bị cháy hơn.
Trong khi sự nhất trí giữa hầu hết các nhà khoa học, tổ chức khoa học và chính phủ cho rằng biến đổi khí hậu đang xảy ra và do hoạt động của con người gây ra, một số ít người đặt câu hỏi về tính hợp lệ của những khẳng định đó và có xu hướng nghi ngờ về ưu thế của những bằng chứng. Những người phủ nhận biến đổi khí hậu thường cho rằng những thay đổi gần đây, được quy do hoạt động của con người, có thể được coi là một phần của sự biến đổi tự nhiên trong khí hậu và nhiệt độ Trái đất, và rất khó hoặc không thể thiết lập mối liên hệ trực tiếp giữa biến đổi khí hậu và bất kỳ sự kiện thời tiết đơn lẻ nào, chẳng hạn như một cơn bão. Mặc dù điều này nói chung là đúng, nhiều dữ liệu và phân tích ủng hộ thực tế của biến đổi khí hậu và yếu tố con người trong quá trình này. Trong mọi trường hợp, các nhà kinh tế đồng ý rằng hành động để giảm phát thải nhiên liệu hóa thạch sẽ ít tốn kém hơn nhiều so với việc giải quyết hậu quả của việc không làm như vậy.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. returns /rɪˈtɜːnz/ (v): trở lại, trở về
B. repeats /rɪˈpiːts/ (v): nhắc lại, lặp lại
C. releases /rɪˈliːsiz/ (v): làm nhẹ, thải ra, thả ra
D. retakes /ˌriːˈteɪks/ (v): lấy lại, chiếm lại, giành lại
Tạm dịch: Climate change, also called global warming, refers to the rise in average surface temperatures on Earth. An overwhelming scientific consensus maintains that climate change is due primarily to the human use of fossil fuels, which (1) ________carbon dioxide and other greenhouse gases into the air.
(Biến đổi khí hậu, còn được gọi là sự nóng lên toàn cầu, nói đến sự gia tăng nhiệt độ bề mặt trung bình trên Trái Đất. Một sự đồng thuận mạnh mẽ giữa các nhà khoa học cho rằng biến đổi khí hậu chủ yếu là do con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch, thứ thải ra khí carbon dioxide và các khí nhà kính khác vào không khí.)
Lời giải
Băng đang tan chảy, mực nước biển dâng cao, rừng sương mù đang chết dần. Đáng báo động hơn, động vật hoang dã cũng đang gặp nguy hiểm ở mức độ tương tự. Rõ ràng là con người đã gây ra hầu hết sự ấm lên của thế kỷ trước bằng cách giải phóng các khí bẫy nhiệt khi chúng ta cung cấp năng lượng cho cuộc sống hiện đại của chúng ta. Được gọi là khí nhà kính, mức độ của chúng bây giờ cao hơn so với 650.000 năm trước.
Chúng ta gọi kết quả đó là sự nóng lên toàn cầu, nhưng nó đang gây ra một loạt các thay đổi đối với khí hậu Trái đất, hoặc các kiểu thời tiết dài hạn, cái mà thay đổi theo từng nơi. Vì Trái đất quay tròn mỗi ngày, sức nóng mới xoáy theo nó, hút độ ẩm ở các đại dương, dâng lên ở đây, lắng xuống ở đó. Nó đang thay đổi nhịp điệu của khí hậu, cái mà tất cả các sinh vật sống đều phải phụ thuộc.
Chúng ta sẽ làm gì để làm chậm sự nóng lên này? Chúng ta sẽ đối phó với những thay đổi mà chúng ta đã bắt đầu như thế nào? Trong khi chúng ta đấu tranh để tìm ra câu trả lời cho tất cả những điều đó, bộ mặt của Trái đất như chúng ta biết - là bờ biển, rừng, trang trại và những ngọn núi phủ tuyết – không ai biết điều gì sẽ xảy ra với chúng.
Đáp án B
Cụm từ: Keep pace: theo kịp
Tạm dịch: Glaciers are melting, sea levels are rising, cloud forests are dying. More alarmingly, wildlife is scrambling to keep (1) ____ .
(Băng đang tan chảy, mực nước biển đang dâng cao, rừng mây đang chết dần. Đáng báo động hơn, động vật hoang dã đang tranh giành nhau để theo kịp.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)