Câu hỏi:
11/07/2023 1,188As places transformed, so did the people. When researchers at Yale University and the University of Westminster studied what images people associated with climate change, they found a shift this decade. When they began their study in 2003, the majority of people surveyed thought of melting polar ice. By 2016, more and more people had weather top of mind.
Climate, to be clear, is not weather. It’s the difference between a trend and a one-off event. But with wetter storms and hotter summers unfolding over the course of the decade, people were making new connections between climate change and the weather. Seeing climate change through the lens of something they experience every day opens the door for people to see the weight of the issue over their own lives. “Americans are just beginning to connect the dots and to say, wait a second, what’s going on here,” says Anthony Leiserowitz, a lead author of the study and director of the Yale Program on Climate Change Communication. “There’s been this increasing dawning of awareness among many Americans that climate change is actually starting to harm people here and now.”
New renewable energy projects outpaced new fossil fuel installations in worldwide growth for the first time in 2015. In a pivotal moment for the whole planet, every country on Earth agreed to take on climate change when they adopted the Paris climate accord in 2015. That committed countries to reducing their greenhouse gas emissions enough to keep the Earth from warming beyond roughly 1.5 degrees Celsius above pre-industrial levels, a threshold that could be catastrophic for people and ecosystems if it’s crossed. It was the culmination of years of political wrangling. “It is rare to have the opportunity in a lifetime to change the world,” former French president François Hollande told delegates gathered on the final day of negotiations. “Seize it so that the planet can live on, so that humanity can live on.”
But cooperation, even when the health of the whole planet is on the line, can be a fragile, fleeting thing. After Donald Trump was elected president in 2016, he began the process of formally withdrawing the US from the Paris accord. One by one, Trump backtracked on existing federal efforts to cut down on pollution, too. The words “climate change” began disappearing from government websites and documents.
(Source: https://www.theverge.com/)
Which best serves as the title for the passage?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Câu nào sau đây là thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Sự thay đổi trong con tim và lý trí.
B. Cuộc đua để cứu hành tinh
C. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến chúng ta
D. Định nghĩa mới về bình thường
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
When researchers at Yale University and the University of Westminster studied what images people associated with climate change, they found a shift this decade. When they began their study in 2003, the majority of people surveyed thought of melting polar ice. By 2016, more and more people had weather top of mind.
(Khi các nhà nghiên cứu tại Đại học Yale và Đại học Westminster nghiên cứu những hình ảnh mọi người kết hợp với biến đổi khí hậu, họ đã nhận thấy một sự thay đổi trong thập kỷ này. Họ bắt đầu nghiên cứu vào năm 2003, phần lớn những người được khảo sát đã nghĩ đến việc băng ở 2 cực bị tan chảy. Vào năm 2016, ngày càng có nhiều người hứng thú với vấn đề thời tiết.)
=> Như vậy, đoạn văn đang đề cập đến sự thay đổi của con người trong hiểu biết về thời tiết.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “they” in paragraph 1 refers to _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 1 đề cập đến_____.
A. người
B. nhà nghiên cứu
C. nơi
D. hình ảnh
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ nhà nghiên cứu được nhắc tới trước đó.
When researchers at Yale University and the University of Westminster studied what images people associated with climate change, they found a shift this decade. When they began their study in 2003, the majority of people surveyed thought of melting polar ice. By 2016, more and more people had weather top of mind.
(Khi các nhà nghiên cứu tại Đại học Yale và Đại học Westminster nghiên cứu những hình ảnh mọi người kết hợp với biến đổi khí hậu, họ đã tìm thấy một sự thay đổi trong thập kỷ này. Họ bắt đầu nghiên cứu vào năm 2003, phần lớn những người được khảo sát đã nghĩ đến việc băng ở 2 cực bị tan chảy. Vào năm 2016, ngày càng có nhiều người hứng thú với vấn đề thời tiết.)
Câu 3:
According to paragraph 2, what is prompting the realisation of people about warming effect?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo đoạn 2, điều gì đang thúc đẩy nhận thức của mọi người về hiệu ứng nóng lên?
A. Những cảnh báo liên tục của chính phủ và các nhà nghiên cứu trên các phương tiện truyền thông
B. Tần suất ngày càng tăng của những người tham gia các hoạt động ngoài trời
C. Bản chất tạm thời bất ngờ của nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan
D. Liên kết rõ ràng giữa các kiểu thay đổi rộng hơn và sự kiện thời tiết
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
But with wetter storms and hotter summers unfolding over the course of the decade, people were making new connections between climate change and the weather. Seeing climate change through the lens of something they experience every day opens the door for people to see the weight of the issue over their own lives.
(Nhưng với những cơn bão ẩm hơn và mùa hè nóng hơn đang diễn ra trong suốt thập kỷ này, mọi người đang tạo ra sự kết nối mới giữa biến đổi khí hậu và thời tiết. Nhìn thấy sự thay đổi khí hậu qua lăng kính của một cái gì đó họ trải nghiệm mỗi ngày mở ra cho mọi người thấy tầm quan trọng của vấn đề với cuộc sống của chính họ.)
Câu 4:
According to paragraph 3, what is the result of heightened awareness of global citizens?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn 3, kết quả của việc ý thức của công dân trên thế giới được nâng cao là gì?
A. Điều này giúp cho giới trẻ đưa ra các đề xuất có khả năng giải quyết vấn đề.
B. Điều này dẫn đến các hành động phối hợp giữa các quốc gia và cá nhân.
C. Điều này dẫn phát sự tẩy chay quốc tế đối với nhiên liệu hóa thạch.
D. Điều này không có tác động cụ thể nào đối với các chính phủ trên thế giới.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
In a pivotal moment for the whole planet, every country on Earth agreed to take on climate change when they adopted the Paris climate accord in 2015.
(Vào thời điểm then chốt của toàn thế giới, mọi quốc gia trên Trái đất đều đồng ý thực hiện chống lại thay đổi khí hậu khi họ thông qua hiệp định khí hậu Paris năm 2015.)
Đáp án C nếu sử dụng từ nhẹ hơn từ “boycott” (tẩy chay) thì có thể đúng về mặt ý.
Câu 5:
The word “wrangling” in paragraph 3, is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “wrangling” trong đoạn 3, có nghĩa gần nhất với______.
A. sự rối loạn
B. cuộc đấu tranh
C. cuộc tranh luận
D. sức mạnh
Từ đồng nghĩa wrangling (cuộc tranh luận) = dispute
It was the culmination of years of political wrangling.
(Đó là đỉnh cao của cuộc tranh luận chính trị kéo dài nhiều năm.)
Câu 6:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Đại học Yale đã tham gia cuộc khảo sát về quan điểm của mọi người về vấn đề biến đổi khí hậu
B. Sự trừng phạt từ chính sách thay đổi cơ sở mạ kẽm của Hoa Kỳ
C. Công chúng, địa phương và các cơ quan quản lý ở Paris thể hiện sự bất hòa trong các giải pháp
D. Cột mốc 30 độ C đối với nhiệt độ trung bình của thế giới là rơm cuối cùng
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
When researchers at Yale University and the University of Westminster studied what images people associated with climate change, they found a shift this decade. When they began their study in 2003, the majority of people surveyed thought of melting polar ice. By 2016, more and more people had weather top of mind.
(Khi các nhà nghiên cứu tại Đại học Yale và Đại học Westminster nghiên cứu những hình ảnh mọi người liên quan đến biến đổi khí hậu, họ đã tìm thấy một sự thay đổi trong thập kỷ này. Họ bắt đầu nghiên cứu vào năm 2003, phần lớn những người được khảo sát đã nghĩ đến việc băng ở 2 cực bị tan chảy. Vào năm 2016, ngày càng có nhiều người hứng thú với vấn đề thời tiết.)
Câu 7:
The word “backtracked” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “backtracked” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ______.
A. bãi bỏ, thủ tiêu
B. buồn bã
C. lật úp
D. trao đổi
Từ đồng nghĩa backtrack (bãi bỏ) = rescind
One by one, Trump backtracked on existing federal efforts to cut down on pollution, too. The words “climate change” began disappearing from government websites and documents.
(Từng bước một, Trump bãi bỏ những nỗ lực liên bang hiện có để cắt giảm ô nhiễm. Dòng chữ “biến đổi khí hậu” đã bắt đầu biến mất trên trang web và tài liệu của chính phủ.)
Câu 8:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Huyết mạch xấu xí của công nghiệp hóa không còn có thể được che giấu trong các đường ống
B. Sự quan tâm và lo ngại của công chúng về biến đổi khí hậu đã giảm đi đáng kể
C. Bên cạnh các mô hình vật lý rõ ràng hơn về biến đổi khí hậu, thái độ của mọi người cũng đang thay đổi
D. Mỗi thay đổi nhỏ trong trung bình làm tăng khả năng xảy ra các sự kiện cực kỳ nóng
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
But with wetter storms and hotter summers unfolding over the course of the decade, people were making new connections between climate change and the weather.
(Nhưng với những cơn bão ẩm hơn và mùa hè nóng hơn đang diễn ra trong suốt thập kỷ này, mọi người đang tạo ra sự kết nối mới giữa biến đổi khí hậu và thời tiết.)
“There’s been this increasing dawning of awareness among many Americans that climate change is actually starting to harm people here and now.”
“Có một sự hiểu biết ngày càng tăng ở nhiều người Mỹ về việc biến đổi khí hậu đang thực sự bắt đầu gây hại cho con người ở đây và bây giờ.”
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Biến đổi khí hậu, hay còn được gọi là sự nóng lên toàn cầu, ám chỉ đến sự gia tăng nhiệt độ trung bình trên Trái đất. Một sự nhất trí về mặt khoa học áp đảo xác nhận rằng biến đổi khí hậu chủ yếu là do con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch, cái mà giải phóng carbon dioxide và các khí nhà kính khác vào không khí. Các khí này bẫy nhiệt trong khí quyển, cái mà có thể có ảnh hưởng đến các hệ sinh thái, bao gồm mực nước biển dâng cao, sự kiện thời tiết khắc nghiệt và hạn hán, cái mà khiến các cảnh quan dễ bị cháy hơn.
Trong khi sự nhất trí giữa hầu hết các nhà khoa học, tổ chức khoa học và chính phủ cho rằng biến đổi khí hậu đang xảy ra và do hoạt động của con người gây ra, một số ít người đặt câu hỏi về tính hợp lệ của những khẳng định đó và có xu hướng nghi ngờ về ưu thế của những bằng chứng. Những người phủ nhận biến đổi khí hậu thường cho rằng những thay đổi gần đây, được quy do hoạt động của con người, có thể được coi là một phần của sự biến đổi tự nhiên trong khí hậu và nhiệt độ Trái đất, và rất khó hoặc không thể thiết lập mối liên hệ trực tiếp giữa biến đổi khí hậu và bất kỳ sự kiện thời tiết đơn lẻ nào, chẳng hạn như một cơn bão. Mặc dù điều này nói chung là đúng, nhiều dữ liệu và phân tích ủng hộ thực tế của biến đổi khí hậu và yếu tố con người trong quá trình này. Trong mọi trường hợp, các nhà kinh tế đồng ý rằng hành động để giảm phát thải nhiên liệu hóa thạch sẽ ít tốn kém hơn nhiều so với việc giải quyết hậu quả của việc không làm như vậy.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. returns /rɪˈtɜːnz/ (v): trở lại, trở về
B. repeats /rɪˈpiːts/ (v): nhắc lại, lặp lại
C. releases /rɪˈliːsiz/ (v): làm nhẹ, thải ra, thả ra
D. retakes /ˌriːˈteɪks/ (v): lấy lại, chiếm lại, giành lại
Tạm dịch: Climate change, also called global warming, refers to the rise in average surface temperatures on Earth. An overwhelming scientific consensus maintains that climate change is due primarily to the human use of fossil fuels, which (1) ________carbon dioxide and other greenhouse gases into the air.
(Biến đổi khí hậu, còn được gọi là sự nóng lên toàn cầu, nói đến sự gia tăng nhiệt độ bề mặt trung bình trên Trái Đất. Một sự đồng thuận mạnh mẽ giữa các nhà khoa học cho rằng biến đổi khí hậu chủ yếu là do con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch, thứ thải ra khí carbon dioxide và các khí nhà kính khác vào không khí.)
Lời giải
Băng đang tan chảy, mực nước biển dâng cao, rừng sương mù đang chết dần. Đáng báo động hơn, động vật hoang dã cũng đang gặp nguy hiểm ở mức độ tương tự. Rõ ràng là con người đã gây ra hầu hết sự ấm lên của thế kỷ trước bằng cách giải phóng các khí bẫy nhiệt khi chúng ta cung cấp năng lượng cho cuộc sống hiện đại của chúng ta. Được gọi là khí nhà kính, mức độ của chúng bây giờ cao hơn so với 650.000 năm trước.
Chúng ta gọi kết quả đó là sự nóng lên toàn cầu, nhưng nó đang gây ra một loạt các thay đổi đối với khí hậu Trái đất, hoặc các kiểu thời tiết dài hạn, cái mà thay đổi theo từng nơi. Vì Trái đất quay tròn mỗi ngày, sức nóng mới xoáy theo nó, hút độ ẩm ở các đại dương, dâng lên ở đây, lắng xuống ở đó. Nó đang thay đổi nhịp điệu của khí hậu, cái mà tất cả các sinh vật sống đều phải phụ thuộc.
Chúng ta sẽ làm gì để làm chậm sự nóng lên này? Chúng ta sẽ đối phó với những thay đổi mà chúng ta đã bắt đầu như thế nào? Trong khi chúng ta đấu tranh để tìm ra câu trả lời cho tất cả những điều đó, bộ mặt của Trái đất như chúng ta biết - là bờ biển, rừng, trang trại và những ngọn núi phủ tuyết – không ai biết điều gì sẽ xảy ra với chúng.
Đáp án B
Cụm từ: Keep pace: theo kịp
Tạm dịch: Glaciers are melting, sea levels are rising, cloud forests are dying. More alarmingly, wildlife is scrambling to keep (1) ____ .
(Băng đang tan chảy, mực nước biển đang dâng cao, rừng mây đang chết dần. Đáng báo động hơn, động vật hoang dã đang tranh giành nhau để theo kịp.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)