Câu hỏi:

11/07/2023 2,088

A NEW APPROACH TO DESIGNING BUILDINGS

Some experts fear that many people are becoming overweight. Adults are encouraged to exercise for a minimum of thirty minutes, five times a week, and the average person is (1) ____ to take 10,000 steps per day to maintain basic fitness, but it is a fact that few office workers manage to take more than 5,000.

Now architects have designed ‘fit’ office buildings which encourage employees to become healthier because they have to walk while they are at work. In these buildings, meeting rooms and car parks are placed a long way from office desks so that workers have to walk to (2) ____ them. In one building the cafe is located in the furthest section so that some workers have to walk as (3) ____ as half a kilometer to and from lunch. There is special emphasis on (4) ____ people to use stairs instead of lifts, and long staircases are broken into flights of no more than nine stairs, so that they don’t look so difficult to climb. There are also large windows which provide attractive views over the city. (9) ____, the lifts are not easy to get access to, and in some buildings, they only stop at one floor in three.

It’s a design policy for a fitter environment which encourages people to walk without making it appear to be hard work - but will it be successful? Only time will tell.

Adults are encouraged to exercise for a minimum of thirty minutes, five times a week, and the average person is (1) ____ to take 10,000 steps per day to maintain basic fitness, but it is a fact that few office workers manage to take more than 5,000.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Một vài chuyên gia lo sợ rằng rất nhiều người đang trở nên thừa cân. Người lớn được khuyến cáo là nên tập thể dục ít nhất ba mươi phút, 5 ngày một tuần, và trung bình một người nên thực hiện 10,000 bước mỗi ngày để duy trì sức khỏe cơ bản, nhưng thực tế là rất ít nhân viên văn phòng nào có thể thực hiện hơn 5000.

Ngày nay những kiến trúc sư đã thiết kế một tòa nhà ‘thon thả’ để khuyến khích nhân viên trở nên khỏe mạnh hơn bởi vì họ phải đi bộ ngay cả khi đang làm việc. Trong những tòa nhà này, phòng họp và bãi đỗ xe được đặt ở cách xa bàn làm việc để mà nhân viên sẽ phải đi bộ tới đó. Trong một tòa nhà, quán cà phê được đặt ở địa điểm xa nhất để mà các nhân viên phải đi bộ khoảng nửa kilomet để đến đi ăn trưa và quay về. Có một điều đặc biệt được nhấn mạnh trong việc thuyết phục mọi người đi thang bộ thay vì dùng thang máy, và cầu thang dài bị thay thành những cầu thang không quá 9 bậc, để mà mọi người không thấy quá khó khăn để leo lên. Cũng có những cửa sổ lớn cho thấy cảnh vật rất thu hút trong thành phố. Mặt khác, thang máy không dễ dàng để sử dụng, và trong vài tòa nhà, chúng chỉ dừng ở một trong ba tầng.

Nó là một chính sách được thiết kế cho một môi trường khỏe mạnh để khuyến khích mọi người đi bộ mà không khiến nó trở nên khó khăn – nhưng mà liệu rằng nó có thành công? Chỉ có thời gian mới có thể cho biết điều này.

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng
A. recommend (v): đề xuất, tiến cử (người, vật…), khuyên
Recommend sb to st/to do st: khuyên bảo, đề nghị, khuyến khích ai đó làm gì có ích, hoặc có lợi cho người đó hay việc đó là việc đúng = advise sb to do st = encourage sb to do st = motivate sb to do st
Bị động: sb be recommended to st/ to do st
B. suggest (v): đề nghị, gợi ý
Suggest + doing st: đề xuất làm gì
Suggest that sb do st: gợi ý ai đó làm gì
Bị động: … suggested that st should be done
C. propose (v): đề nghị, đề xuất, dự định
Propose + V-ing = suggest (đề nghị)
Propose + to V = intend to do st (có ý định làm gì ) = offer (đề nghị)
D. approve (v): tán thành, chấp thuận
Approve of sb doing st: ủng hộ, tán thành, đồng ý ai đó làm gì = to incline to do st = to be in favor of doing st/st
Approve of sb/st: chấp nhận, đồng ý với ai/cái gì
Tạm dịch: Some experts fear that many people are becoming overweight. Adults are encouraged to exercise for a minimum of thirty minutes, five times a week, and the average person is (1) _________ to take 10,000 steps per day to maintain basic fitness, but it is a fact that few office workers manage to take more than 5,000.
(Một số chuyên gia sợ rằng nhiều người đang trở nên thừa cân. Người trưởng thành được khuyến khích tập thể dục tối thiểu ba mươi phút, năm lần một tuần và người bình thường được khuyến nghị thực hiện 10.000 bước mỗi ngày để duy trì thể lực cơ bản, nhưng thực tế là rất ít nhân viên văn phòng quản lý thực hiện được hơn 5000.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

In these buildings, meeting rooms and car parks are placed a long way from office desks so that workers have to walk to (2) ____ them.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
A. arrive (v): đến
Arrive at/in: đến một nơi nào đó ( “at” khi đến 1 địa điểm nơi chốn, “in” khi đến 1 quốc gia, thành phố)
Không dùng giới từ đi kèm với arrive trước các từ: home, here, there, anywhere, somewhere.
B. get (v): lấy được, có được, nhận được
Get sb to do st: nhờ, thuê ai làm gì
C. reach (v): chạm đến, chạm tới, vươn tới, với tới
Reach (v) luôn luôn cần một bổ ngữ trực tiếp. (tức không vó giới từ ngay sau)
D. come (v): đến
Tạm dịch: Now architects have designed ‘fit’ office buildings which encourage employees to become healthier because they have to walk while they are at work. In these buildings, meeting rooms and car parks are placed a long way from office desks so that workers have to walk to (2) __________ them.
(Bây giờ các kiến trúc sư đã thiết kế các tòa nhà văn phòng ‘phù hợp’ để khuyến khích nhân viên trở nên khỏe mạnh hơn vì họ phải đi bộ trong khi họ đang làm việc. Trong các tòa nhà này, phòng họp và bãi đỗ xe được đặt cách xa bàn làm việc để công nhân phải đi bộ để đến đó)

Câu 3:

In one building the cafe is located in the furthest section so that some workers have to walk as (3) ____ as half a kilometer to and from lunch.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Kiến thức về so sánh
A. well (adv): tốt, tuyệt
B. far (adv, adj): xa
C. soon (adv): sớm
D. little (adj, adv): ít, nhỏ, bé
Tạm dịch: In one building the cafe is located in the furthest section so that some workers have to walk as (3)________ as half a kilometer to and from lunch.
(Trong một toà nhà, quán cà phê nằm ở khu vực xa nhất để một số công nhân phải đi bộ một quãng đường xa bằng nửa km để đến.)

Câu 4:

There is special emphasis on (4) ____ people to use stairs instead of lifts, and long staircases are broken into flights of no more than nine stairs, so that they don’t look so difficult to climb.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng, ngữ pháp
A. make (v): làm, tạo ra
B. let (v): để cho, cho phép, hãy
C. persuade (v): thuyết phục; Persuade someone to do st: thuyết phục ai đó làm gì (vì hợp lý)
D. bring (v): mang, đem
Tạm dịch: There is special emphasis on (4) _________ people to use stairs instead of lifts, and long staircases are broken into flights of no more than nine stairs, so that they don’t look so difficult to climb.
(Có sự nhấn mạnh đặc biệt vào việc thuyết phục mọi người sử dụng cầu thang thay vì thang máy, và cầu thang dài được chia thành các lần đi không quá chín cầu thang, để chúng trông không quá khó để leo lên.)

Câu 5:

(9) ____, the lifts are not easy to get access to, and in some buildings, they only stop at one floor in three.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Kiến thức về liên từ
A. On the other hand: mặt khác
B. Although: mặc dù; Although + SVO
C. In spite of: mặc dù; In spite of + N/V-ing/ cụm danh từ/ the fact that SVO
D. So that: vì vậy
Tạm dịch: There are also large windows which provide attractive views over the city. (9) __________ , the lifts are not easy to get access to, and in some buildings, they only stop at one floor in three.
(Ngoài ra còn có các cửa sổ lớn mà cung cấp những khung cảnh lí tưởng qua thành phố. Mặt khác, thang máy là không dễ dàng để có được quyền truy cập vào, và trong một số tòa nhà, họ chỉ dừng lại ở một trong ba tầng.)

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Which best serves as the title for the passage?

Lời giải

Đáp án A

Câu nào sau đây là thích hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Phong trào xanh trong thế giới thời trang.
B. Chủ đề bị lãng quên từ lâu của ngành thời trang.
C. Thời trang và môi trường không bao giờ có thể đi đôi với nhau.
D. Sống thân thiện với môi trường là điều lớn lao mới.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Saving the planet is very much in vogue. It’s also in Harper’s Bazaar, Elie and Mademoiselle. It’s the message on fashion runways, in marketing strategies, in jewelry and accessory designs, on shopping bags and totes, in advertisements and on price tags.

(Thông điệp cứu hành tinh xuất hiện ở thương hiệu Vogue. Nó cũng có ở các thương hiệu như Harper’s Bazaar, Elie và Mademoiselle. Nó là thông điệp trên sàn diễn thời trang, trong chiến lược tiếp thị, thiết kế trang sức và phụ kiện, trên túi mua sắm và túi xách, trong những quảng cáo và trên thẻ giá.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về thông điệp cứu hành tinh trong thế giới thời trang.

Dịch bài đọc

Cứu lấy hành tinh đang rất thịnh hành. Nó cũng xuất hiện trên Harper’s Bazaar, Elle và Mademoiselle. Đó là thông điệp trên sàn diễn thời trang, trong các chiến lược tiếp thị, trong thiết kế trang sức và phụ kiện, trên túi mua sắm và túi tote, trong quảng cáo và trên nhãn giá.

Một người mẫu thời trang khỏa thân đội mũ làm từ cành bạch dương và địa y, như được thể hiện trên tạp chí Vogue tháng này, có thể không phải là ý tưởng của mọi người về nhận thức về môi trường. Nhưng sự phổ biến của các chủ đề sinh thái trong hình ảnh và hoạt động tiếp thị thời trang là không thể phủ nhận. Nó cũng có phần nghịch lý. Ngành công nghiệp thời trang, với triết lý thúc đẩy là khuyến khích người tiêu dùng từ bỏ cái cũ và đón nhận cái mới, hiện đang cố gắng đưa mình lên hàng đầu trong các nỗ lực bảo tồn và gìn giữ.

Chủ đề về môi trường trong thời trang bắt đầu bằng những nét chấm phá mỏng manh và lời khuyên đồ họa trong các bộ sưu tập của nhà thiết kế, chứ không phải là một chiến lược tiếp thị “xanh” được cân nhắc kỹ lưỡng, trong đó lợi thế về môi trường của sản phẩm trở thành một phần của phương pháp tiếp cận bán hàng. Những tua rua của cây thường xuân treo lủng lẳng trên trần nhà tại một buổi trình diễn thời trang ở Paris; một thảm cỏ phủ kín đường băng ở New York; các người mẫu diễu hành trong áo phông hoặc mang theo những tấm biển có khẩu hiệu như "Clean Up or Die", "Save the Sphere" và "Environmental Protection Agents".

Xu hướng thời trang vì môi trường hiện đã chuyển sang thị trường đại chúng, nơi mà "trang phục có lương tâm" tạo nên sức hút đặc biệt đối với hình ảnh bản thân của người mua. Bonjour, một công ty quần jean và đồ thể thao có trụ sở tại New York, đã bắt tay vào một chương trình nhằm "thay đổi quan điểm của cá nhân đối với việc bảo vệ môi trường" thông qua các thẻ giáo dục. Mùa hè năm nay, đợt đầu tiên trong số những gì mà các giám đốc điều hành của Bonjour cho biết sẽ là 50 triệu mặt hàng thời trang mỗi năm sẽ đến các cửa hàng với những thẻ có các mẹo về môi trường từ cách tiết kiệm nước đến cách giảm thiểu chất gây ô nhiễm.

Liệu những sự tôn vinh thiên nhiên này có mang lại lợi ích cho môi trường hay thậm chí nâng cao nhận thức về môi trường, cùng với những thay đổi đi kèm trong hành vi của cá nhân, vẫn chưa rõ ràng. Có một số sự hoài nghi. Giáo sư Ewen cho biết biểu tượng môi trường mới nên được xem như một phần của sự thay đổi toàn diện trong nền kinh tế Hoa Kỳ, từ nền kinh tế dựa trên sản xuất công nghiệp hàng hóa cứng sang nền kinh tế dựa trên “đại diện thuần túy”. “Quay trở lại thời trang, môi trường đã trở thành một câu sáo rỗng thương mại tách biệt với những mối quan tâm thực sự. Những gì có thể gắn liền với thời trang năm nay chỉ đơn thuần là biểu tượng của sự lành mạnh về môi trường”.

(Nguồn: https://www.nytimes.com)

Lời giải

Trong khi nhiều biểu hiện và hành vi liên quan đến việc chuyển sang lối sống xanh được đưa ra để tiết kiệm tiền, có một số trường hợp nhất định mà lối sống xanh thực sự có thể từ mức độ vừa phải đến rất tốn kém. Nhiều công nghệ liên quan đến lối sống xanh mang đến lợi ích cho môi trường nhưng thường ở mức chi phí cao hơn nhiều so với cách thức truyền thống. Ví dụ, việc sử dụng pin mặt trời có thể tiết kiệm hóa đơn tiền điện nhưng nó lại tốn hàng nghìn đô để để lắp đặt. Thiết bị tiết kiệm năng lượng được thiết kế để tiêu tốn ít điện và nước nhưng chúng thường đi kèm với mức giá cao.

Việc sống thân thiện với môi trường có thể gây những tác động tiêu cực đối với môi trường. Ví dụ, sự phát triển của nhiên liệu thay thế là một sự đổi mới theo phong trào sống xanh trong khả năng để giảm sự phụ thuộc vào nguồn năng lượng tự nhiên không thể thay thế được. Mặc dù khi những năng lượng này có xu hướng là để làm giảm khí thải độc hại của việc đốt xăng truyền thống, nhưng chúng có thể vô tình gây ra tác dụng ngược lại. Một trong những nhiên liệu thay thế, E85, thật ra lại thải ra nhiều khí ozon vào trong không khí hơn là nhiên liệu truyền thống. Trong khi khí ozon lại là một phần của khí quyển trên cao của Trái Đất, nếu nó trở nên càng tập trung trong bầu khí quyển thấp hơn, nó có khả năng làm tăng ô nhiễm bầu không khí ở những khu vực nơi mà khói bụi là mối lo ngại, điều này có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe của những người sống ở những khu vực này.

Đáp án A

Chủ đề về DISADVANTAGES OF GOING GREEN
Kiến thức về thì động từ
A. does /dʌz/: trợ động từ của thì hiện tại đơn
B. did /dɪd/: trợ động từ của thì quá khứ đơn
C. has /hæz/ (v): có được
D. is /ɪz/ (v): động từ to be
Ta có: Khi muốn nhấn mạnh một hành động nào đó, ta dùng công thức:
* Trợ động từ + động từ nguyên mẫu
Tạm dịch: “Much of the technology associated with green living (1) ____________ provide benefits to the environment but often at a much higher cost than their traditional counterparts.”
(Rất nhiều công nghệ ngày nay gắn liền với việc sống xanh cũng cung cấp những lợi ích cho môi trường tuy nhiên thường thì chúng có giá cao hơn rất nhiều so với những công nghệ truyền thống.)

Câu 3

According to the author, the importance of green-spaces in the urban environment ________.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Which best serves as the title for the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Which best serves as the title for the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

What does the passage mainly discuss?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay