Câu hỏi:
12/07/2023 4,561Modern technology, in all its various forms, has changed the way we live our lives, but unfortunately, (1) _______ has not always been for the better. A number of things we used to value highly are gradually disappearing or have disappeared altogether. Take punctuality, for example; before mobile phones, people had to keep their appointments and get to meetings (2) _______ time. Now, it seems, it is perfectly acceptable to send a text five minutes before you are due to meet, telling your friend or colleague not to expect you for another half an hour or so.
The Internet, too, has had a negative effect on our (3) _________. Rudeness seems to be the language of debate on any site which (4) ________ users to give their opinions. Anonymity makes it easier for people to insult anyone that has views which are different from their own. They lose all sense of politeness and restraint, safe in the knowledge that they (5) _______ never be identified.
(Source: Macmillan Exams. Roy Norris, Ready for First, 3rd Edition)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Công nghệ hiện đại, trong tất cả các hình thức khác nhau của nó, đã thay đổi cái cách mà chúng ta sống, nhưng thật chẳng may, điều này không phải lúc nào cũng theo hướng tốt hơn. Rất nhiều điều mà chúng ta từng đánh giá cao giá trị của nó thì đang dần dần biến mất hoặc đã biến mất hoàn toàn. Chẳng hạn, xem xét về mặt giờ giấc; trước khi có điện thoại di động, mọi người phải theo dõi các cuộc hẹn và đến các cuộc gặp mặt đúng giờ. Bây giờ, dường như, nó là có thể hoàn toàn chấp nhận được để gửi một tin nhắn vào năm phút trước lịch hẹn, nói với bạn của bạn hoặc đồng nghiệp của bạn không cần đợi bạn trong khoảng nửa tiếng nữa hoặc hơn.
Mạng Internet cũng vậy, có những ảnh hưởng tiêu cực đến cách cư xử của chúng ta. Sự thô lỗ dường như đã trở thành ngôn ngữ của cuộc tranh luận ở mọi nơi khi mà có người được mời lên đưa ra quan điểm của họ. Tình trạng nặc danh khiến mọi người dễ dàng hơn để xúc phạm bất cứ ai có quan điểm khác với quan điểm của họ. Họ đánh mất tất cả ý thức về phép lịch sự và tính kiềm chế, an toàn trong cách mà hiểu rằng họ sẽ không bao giờ bị nhận ra.
Đáp án D
Kiến thức về đại từ
A. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật hoặc cho cả mệnh đề (chỉ dùng trong cùng một câu, tức là được tách bởi vế trước bằng dấu phẩy)
B. there: trạng từ chỉ nơi chốn của sự vật, hiện tượng, con người,…
C. it: đại từ thay thế cho danh từ số ít đứng trước nó
D. this: đại từ có thể thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó khi không muốn nhắc lại lần hai (dùng cho hai câu liên tiếp nhau, tách nhau bởi dấu chấm)
Tạm dịch: “Modern technology, in all its various forms, has changed the way we live our lives, but unfortunately, (1) _______ has not always been for the better.”
(Công nghệ hiện đại, dưới mọi hình thức khác nhau, đã thay đổi cách chúng ta sống cuộc sống của mình, nhưng thật không may, điều này không phải lúc nào cũng tốt hơn.)
=> Ta dùng “this” vì nó thay thế cho cả mệnh đề “Modern technology … our lives” phía trước và hai vế là hai câu tách biệt nhau bởi dấu chấm.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
*Ta có hai cụm từ sau:
- In time: kịp giờ (sớm hơn một chút so với các giờ đã lên kế hoạch)
- On time: đúng giờ (xảy ra đúng thời gian như đã được dự tính)
Tạm dịch: “Take punctuality, for example; before mobile phones, people had to keep their appointments and get to meetings (2) _______ time. Now, it seems, it is perfectly acceptable to send a text five minutes before you are due to meet, telling your friend or colleague not to expect you for another half an hour or so.”
(Hãy đúng giờ, chẳng hạn, trước khi có điện thoại di động, mọi người phải theo dõi lịch trình các cuộc hẹn và đến các cuộc họp đúng giờ. Ngày nay, có vẻ như hoàn toàn chấp nhận được để gửi một văn bản năm phút trước khi bạn đến giờ phải có mặt, hãy nói với bạn bè hoặc đồng nghiệp của bạn rằng đừng chờ bạn trong nửa giờ nữa hoặc lâu hơn.)
=> Theo ngữ cảnh câu, ta cần điền giới từ để tạo thành cụm từ mang nghĩa “đúng giờ”, do đó ta dùng “on”.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. emotion /ɪˈməʊʃn/ (n): cảm xúc, sự xúc động
B. manner /ˈmænər/ (n): cách cư xử, hành vi, thái độ
C. personality /ˌpɜːrsəˈnæləti/ (n): nhân cách, nhân phẩm
D. characteristic /ˌkærəktəˈrɪstɪk/ (n): nét đặc trưng, đặc điểm tiêu biểu hoặc phẩm chất của một ai/cái gì
Tạm dịch: “The Internet, too, has had a negative effect on our (3) _________.”
(Internet cũng có tác động tiêu cực đến cách cư xử của chúng ta.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
*Xét cấu trúc các đáp án:
A. call (sb) to do sth: gọi điện thoại (cho ai) để làm gì Hoặc call sb to do sth: gọi khẩn ai đến đâu để làm gì
B. make sb do sth: khiến cho ai làm gì
C. let sb do sth: cho phép ai làm gì
D. invite sb to do sth: mời ai làm gì; yêu cầu ai đến một sự kiện nào đó
=> Theo cấu trúc câu thì chỉ A, D thỏa mãn.
Xét nghĩa, ta chọn D.
Tạm dịch: “Rudeness seems to be the language of debate on any site which (4) ___________ users to give their opinions.”
(Sự thô lỗ dường như là ngôn ngữ tranh luận trên bất kỳ trang web nào mà mời người dùng đưa ra ý kiến của họ.)
Câu 5:
They lose all sense of politeness and restraint, safe in the knowledge that they (5) _______ never be identified.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: “Anonymity makes it easier for people to insult anyone that has views which are different from their own. They lose all sense of politeness and restraint, safe in the knowledge that they (5) _____ never be identified.”
(Tình trạng nặc danh giúp mọi người dễ dàng xúc phạm bất cứ ai có quan điểm khác với quan điểm của họ. Họ mất hết ý thức lịch sự và sự kiềm chế, an nhiên rằng chúng sẽ không bao giờ được xác định.)
=> Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra vào một thời điểm nào đó trong tương lai. Có dạng thức là: “will Vo” => Bị động sẽ có dạng: “will be Vp2”.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 5:
về câu hỏi!