Câu hỏi:
12/07/2023 903Everybody loves the circus. For almost 300 years, across Europe, Russia and America, “children of all ages” have been (1) ____ by the animals and acrobats of the circus. The first circus was founded in England in 1769 by Philip Astley, who performed horse-riding stunts for a small audience. He then travelled throughout Europe and established circuses in many other countries. The circuses usually took place in outdoor areas in a circle or a ring surrounded by (2) ____. The performers thrilled their audiences with exciting acrobatic acts and horse-riding performances. Circuses as we know them today are (3) ____ displays - sometimes with several tents with shows taking place at the same time, the performers both amusing and (4) ____ their audiences. Some of the most famous circuses in history which continue to be extremely popular today include the American Barnum & Bailey Ringling Brothers Circuses, which (5)____ itself “The Greatest Show on Earth”, the Canadian Cirque du Soleil, the Moscow Circus and Billy Smart’s Circus of London. Millions of people attend them around the world each year.
(https://www.scribd.com/document)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Mọi người đều thích xiếc. Trong gần 300 năm, trên khắp châu Âu, Nga và Mỹ, những đứa trẻ ở mọi lứa tuổi đã được giải trí bởi các động vật và trò nhào lộn của rạp xiếc. Rạp xiếc đầu tiên được thành lập tại Anh vào năm 1769 bởi Philip Astley, người thực hiện các pha cưỡi ngựa nguy hiểm cho một khán giả nhỏ. Sau đó, ông đã đi khắp châu Âu và thành lập rạp xiếc ở nhiều quốc gia khác. Các rạp xiếc thường diễn ra ở các khu vực ngoài trời trong một vòng tròn hoặc khán đài được bao quanh bởi khán giả. Các nghệ sĩ biểu diễn khiến khán giả kinh ngạc với những màn nhào lộn thú vị và màn biểu diễn cưỡi ngựa. Các rạp xiếc như chúng ta biết ngày nay là những màn trình diễn lớn - đôi khi có một số lều với các chương trình diễn ra cùng một lúc, những người biểu diễn vừa gây cười vừa khiến khán giả sợ hãi. Một số rạp xiếc nổi tiếng nhất trong lịch sử và vẫn còn vô cùng nổi tiếng hiện nay bao gồm rạp xiếc “Barnum & Bailey Ringling Brothers” của người Mỹ - được gọi là Buổi diễn vĩ đại nhất trên Trái Đất, rạp xiếc “Cirque du Soleil” của người Canada, rạp xiếc Moscow và rạp xiếc của Billy Smart ở London. Hàng triệu người đến các rạp xiếc trên khắp thế giới mỗi năm.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. appealed: (to sb) kêu gọi, khẩn khoản yêu cầu ai; thu hút sự chú ý, làm ai quan tâm đến cái gì => Là nội động từ, do đó nó không chia ở dạng bị động.
B. enjoyed: vui thích, tận hưởng, có được sự thỏa mãn, dễ chịu
C. laughed: cười
D. entertained: giải trí cho ai, làm ai thích thú
Giải thích: For almost 300 years, across Europe, Russia and America, “children of all ages” have been entertained by the animals and acrobats of the circus.
(Trong gần 300 năm, trên khắp châu Âu, Nga và Mỹ, “trẻ em ở mọi lứa tuổi” đã được giải trí bởi các loài động vật và nhào lộn của rạp xiếc.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. crowds: đám đông, đám người
B. hosts: chủ nhà
C. characters: nhân vật
D. spectators: khán giả
Giải thích: The circuses usually took place in outdoor areas in a circle or a ring surrounded by spectators.
(Các rạp xiếc thường diễn ra ở các khu vực ngoài trời trong một vòng tròn hoặc một vòng được bao quanh bởi khán giả.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. infinite /’infinət/ (a) : vô hạn, vô cùng
B. eternal /i’tɜ:nl/ (a) : bất diệt, vĩnh hằng
C. massive /’mæsiv/ (a): đồ sộ, khổng lồ; rất lớn
D. awful /’ɔ:ful/ (a): đáng sợ, khủng khiếp
Giải thích: Circuses as we know them today are massive displays - sometimes with several tents with shows taking place at the same time.
(Các rạp xiếc như chúng ta biết ngày nay là trên những màn hình lớn - đôi khi có một số lều với các chương trình diễn ra cùng một lúc.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. acting: đang diễn
B. talking: nói được
C. frightening: ghê sợ, khủng khiếp
D. showing: sự khoe trương
Giải thích: sometimes with several tents with shows taking place at the same time, the performers both amusing and frightening their audiences.
(đôi khi với một số lều với các chương trình diễn ra cùng một lúc, những người biểu diễn vừa mang tính giải trí vừa ghê sợ với khán giả của họ.)
Câu 5:
Some of the most famous circuses in history which continue to be extremely popular today include the American Barnum & Bailey Ringling Brothers Circuses, which (5)____ itself “The Greatest Show on Earth”, the Canadian Cirque du Soleil, the Moscow Circus and Billy Smart’s Circus of London. Millions of people attend them around the world each year.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Giải thích: Some of the most famous circuses in history which continue to be extremely popular today include the American Barnum & Bailey Ringling Brothers Circuses, which calls itself “the greatest show on Earth”, the Canadian Cirque du Soleil, the Moscow Circus and Billy Smart’s Circus of London.
(Một số rạp xiếc nổi tiếng nhất trong lịch sử tiếp tục trở nên vô cùng nổi tiếng hiện nay bao gồm đoàn xiếc American Barnum & Bailey Ringling Brothers, cái mà tự gọi mình là “chương trình vĩ đại nhất trên Trái Đất”, đoàn xiếc Cirque du Soleil, đoàn xiếc Moscow và đoàn xiếc Billy Smart của Luân Đôn.)
Có cụm call itself: tự cho mình, tự gọi mình
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Câu 5:
According to the passage, what is now believed about the stone tools used by the Neanderthals compared to those of the Homo sapiens?
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!