Câu hỏi:
12/07/2023 447The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (1) _________, the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.
“Studying abroad is an eye-opening experience,” says Anna Boyd, event manager at The Student World. “Being (2) _________ in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (3) _________ will have an impact on every student.”
Overseas study comes in many shapes and sizes. It might be a single semester abroad via an Erasmus programme, for example. Or you might elect to follow a full three- or four-year degree programme. Whatever your ambition, the key is starting early. Some countries require specific combinations of A-levels from UK students. Germany looks for four A-levels including maths or science and one modern foreign language, for instance, while others, such as the US, value extracurricular activities. Starting our research well ahead (4) _________ time can help you make the right choices. “Getting involved in sports, arts and music is also worth considering, as well as gaining experience through volunteering and work placements,” says Boyd. In fact, applying to study abroad could even work to your advantage , for example, you might encounter lower (5) _______ requirements.
(1) _________, the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Chủ đề về EDUCATION
Kiến thức về liên từ
A. But: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
B. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có nghĩa tương phản)
C. Therefore: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có quan hệ nguyên nhân – hệ quả)
D. Thereby: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân – hệ quả; sau “thereby” là V-ing)
Căn cứ vào ngữ cảnh thì đây là 2 câu đơn có nghĩa tương phản.
Do đó, đáp án là B.
Tạm dịch: “The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family.(1) However, the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.”
(Ý tưởng đi du học có thể rất khó khăn, với tầm nhìn về ngôn ngữ khó hiểu hoặc những đêm bị cô lập trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của việc du học - như mở rộng tâm trí của bạn, cải thiện triển vọng nghề nghiệp và kết bạn từ khắp nơi trên thế giới - có thể khiến việc khai thác hộ chiếu của bạn thực sự bổ ích.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. immersed (n): (+ in) chìm đắm, hòa mình trong
B. interested (a): (+ in) cảm thấy hào hứng, thích thú với
C. resided (v): cư trú
D. taken (n) : lấy đi, mang đi
Cum từ: immerse in st : đắm chìm vào.
Tạm dịch: “Being (2) immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, which will have an impact on every student.”
Câu 3:
living on a beach or in the mountains, (3) _________ will have an impact on every student.”
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
A. where
B. why
C. which
D. that
Trong trường hợp này đáp án B loại vì đại từ quan hệ “why” được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ nguyên nhân/lý do.
Đại từ quan hệ “what, which, that” đều thay thế cho từ/cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu xuất hiện dấu phẩy thì sau dấu phẩy không thể dùng “that”.
Đại từ quan hệ “where” dùng để chỉ nơi chốn.
Tạm dịch: “Being (2) immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (3) which will have an impact on every student.”
(Được hòa mình vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi học sinh.)
→ Đáp án C
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ
A. on
B. off
C. in
D. of
Ahead of time = in advance : trước
Tạm dịch: Starting our research well ahead of time can help you make the right choices.
(Bắt đầu việc nghiên cứu trước có thể giúp bạn có những lựa chọn đúng đắn.)
=> Đáp án D
Câu 5:
In fact, applying to study abroad could even work to your advantage , for example, you might encounter lower (5) _______ requirements.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. entry (n): lối vào
B. entrance (n) : sự đến/ đi vào
C. enter (v): bước vào
D. entered (v) : bước vào
Cụm từ: entrance requirements: những yêu cầu đầu vào
Tạm dịch: “In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (5) entrance requirements.”
(Thực tế, việc đi du học thậm chí có có ích cho lợi thế của bạn, ví dụ, bạn có thể gặp các yêu cầu đầu vào thấp hơn.)
=> Đáp án B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 7:
về câu hỏi!