Câu hỏi:
13/07/2024 620Read the following passage and choose the correct word or phrase provided from the box that best fits each of the numbered blanks.
founded found convey s imparts directly
attention attendance than since closely
Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols and gestures may be (25) ________ in every known culture. The basic function of a signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts (26) ________ , as, for example, the dots and dashes that can be applied in a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication through these dots and dashes is very great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain agreed upon meaning. Two examples are the hexagonal red sign that (27) ________ the meaning of stop, and the red and white swirled pole outside a shop that communicates the meaning of barber. Symbols are more difficult to describe (28) ________ either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s culture perceptions. In some cultures, applauding in a theatre encourages performers with an auditory symbol of approval. In other cultures, if done in unison, applauding can be a symbol of the audience’s discontent with the performance. Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages.
Although signals, signs, symbols and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being (29) ________ adjacent to the receiver. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based on speech.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + may be + P2 (có thể được)
find – found - found (v): tìm thấy
Signals, signs, symbols and gestures may be (25) found in every known culture.
Tạm dịch: Tín hiệu, dấu hiệu, biểu tượng và cử chỉ có thể được tìm thấy trên mọi nền văn hóa đã được biết đến.
Đáp án: found
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
attract sth: thu hút, hấp dẫn => vị trí cần điền là một danh từ
attention (n): sự chú ý
The basic function of a signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts (26) attention, as, for example, the dots and dashes that can be applied in a telegraph circuit.
Tạm dịch: Các chức năng cơ bản của tín hiệu là tác động vào môi trường bằng cách thu hút sự chú ý, như vậy, ví dụ như các dấu chấm và dấu gạch ngang có thể được áp dụng trên một mạch điện báo.
Đáp án: attention
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trước vị trí cần điền là đại từ quan hệ “that” thay cho danh từ trước nó (the hexagonal red sign) đóng vai trò làm chủ ngữ => vị trí cần điền là một động từ
conveys (v): truyền tải, truyền đạt
Two examples are the hexagonal red sign that (27) conveys the meaning of stop, and the red and white swirled pole outside a shop that communicates the meaning of barber.
Tạm dịch: Hai ví dụ là dấu hiệu hình lục giác màu đỏ truyền tải ý nghĩa của điểm dừng và cột xoáy màu đỏ và trắng bên ngoài một cửa hàng truyền đạt ý nghĩa của thợ cắt tóc.
Đáp án: conveys
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn: S1 + be + more + tính từ dài + than + S2 => more difficult
Symbols are more difficult to describe (28) than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s culture perceptions.
Tạm dịch: Các biểu tượng khó mô tả hơn các tín hiệu hoặc dấu hiệu vì mối quan hệ phức tạp của chúng với sự nhận thức văn hóa của người nhận được chúng.
Đáp án: than
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng và từ loại
Giải thích:
Trước tính từ “adjacent” cần một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ đó.
closely (adv): gần như, hầu như
They usually do not allow ideas to be shared without the sender being (29) closely adjacent to the receiver.
Tạm dịch: Chúng thường không cho phép các ý tưởng được truyền đạt nếu không có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người gửi và người nhận.
Đáp án: closely
Dịch bài đọc:
Mặc dù lời nói là hình thức giao tiếp tiên tiến nhất, nhưng có nhiều cách giao tiếp mà không cần sử dụng lời nói. Tín hiệu, dấu hiệu, biểu tượng và cử chỉ có thể được tìm thấy trên mọi nền văn hóa đã được biết đến. Các chức năng cơ bản của tín hiệu là tác động vào môi trường bằng cách thu hút sự chú ý, như vậy, ví dụ như các dấu chấm và dấu gạch ngang có thể được áp dụng trên một mạch điện báo. Được mã hóa để đề cập đến lời nói, tiềm năng giao tiếp thông qua các dấu chấm và dấu gạch ngang này là rất lớn. Ít thích ứng với việc mã hóa các từ, các dấu hiệu cũng chứa sự đồng thuận trong nghĩa của nó. Hai ví dụ là dấu hiệu hình lục giác màu đỏ truyền tải ý nghĩa của điểm dừng và cột xoáy màu đỏ và trắng bên ngoài một cửa hàng truyền đạt ý nghĩa của thợ cắt tóc.
Các biểu tượng khó mô tả hơn các tín hiệu hoặc dấu hiệu vì mối quan hệ phức tạp của chúng với sự nhận thức văn hóa của người nhận được chúng. Trong một số nền văn hóa, việc vỗ tay trong một nhà hát khuyến khích người biểu diễn bằng một biểu tượng thính giác về sự cổ vũ. Trong các nền văn hóa khác, nếu được thực hiện đồng loạt, tiếng vỗ tay có thể là biểu tượng của khán giả về sự bất mãn với màn trình diễn. Các cử chỉ như vẫy tay và bắt tay cũng truyền đạt một số thông điệp văn hóa nhất định.
Mặc dù tín hiệu, dấu hiệu, biểu tượng và cử chỉ rất hữu ích, nhưng chúng có một nhược điểm lớn. Chúng thường không cho phép các ý tưởng được truyền đạt nếu không có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người gửi và người nhận. Do đó, phương tiện liên lạc dự định sẽ được sử dụng trong cách khoảng cách xa và thời gian dài phải dựa trên lời nói.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Scientists have ________ a lot of research into renewable energy sources.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Not until all their demands had been turned down did the worker decided to go on strike for more welfare.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
With price increases on most necessities, many people have to tighten their belt for fear of getting into financial difficulties.
Câu 6:
I didn’t pay attention to the teacher. I failed to understand the lesson.
về câu hỏi!