Câu hỏi:
14/07/2023 1,908For kids, water sports are adventurous and fun filled, but safety has to be given first priority. All kids should compulsorily wear life jackets, (1) ________ they know how to swim. All boats and rafts should also carry (2) ________ life jackets, whistle and lifebuoys. While playing water sports, kids need to be accompanies by an adult, preferably an attentive lifeguard, who must know how to swim. He should also know what to do during times of emergency and ABCs of giving first (3) ________. Water sports should always be carried out, when the climate is pleasant. If the weather is sunny, do apply sun screen cream to (4) _________ yourself from radiations.
There are different kinds of water sports for children. Let’s start with a simple water sport (5) __________ boating, which is very much enjoyable. In most of the kids and youths camps you’ll find boating and canoeing. If you want an adventurous water sport, then sailing has to be your first choice.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. even if: dù cho có.
B. even so: ngay cả như vậy.
C. however: tuy nhiên.
D. so that: để.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
All kids should compulsorily wear life jackets, (1)_________ they know how to swim.
(Tất cả trẻ nhỏ nên bắt buộc mặc áo phao, ngay cả khi chúng biết bơi.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
A. enough: đủ.
B. more: nhiều hơn.
C. extra: thêm, bổ sung.
D. many: nhiều.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
All boats and rafts should also carry (2) _________ life jackets, whistle and lifebuoys.
(Tất cả các thuyền và bè cũng nên mang theo thêm các phao, còi và phao cứu sinh.)
=> Ta dùng C với ý là nên mang theo thêm các vật dụng cần thiết khi cần. Dù dịch nghĩa A cũng xuôi nghĩa nhưng về hàm nghĩa thì nó chưa phù hợp vì không biết được bao nhiêu là đủ, mà chỉ ý mang thêm để thừa còn hơn thiếu.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
A. aid (v): viện trợ.
B. help (v): giúp đỡ.
C. support (v): hỗ trợ.
D. view (n): cảnh quan.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
He should also know what to do during times of emergency and ABCs of giving first (3)_________ . Water sports should always be carried out, when the climate is pleasant.
(Cậu bé cũng nên biết phải làm gì trong những lúc khẩn cấp và những điều căn bản của công tác sơ cứu. Các môn thể thao dưới nước nên luôn luôn được thực hiện khi khí hậu thuận lợi.)
Câu 4:
If the weather is sunny, do apply sun screen cream to (4) _________ yourself from radiations.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
A. care /keər/ (v): quan tâm.
B. keep /kiːp/ (v): giữ
C. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ.
D. support /səˈpɔːt/ (v): hỗ trợ.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
If the weather is sunny, do apply sun screen cream to (4)__________ yourself from radiations.
(Nếu trời nắng, hãy sử dụng kem chống nắng để bảo vệ chính mình khỏi những tia bức xạ.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
A. like: giống như là (theo cách tương tự như)
B. similar: (+ to sth) giống, giống với
C. such as: chẳng hạn như
D. as: giống như là (với vai trò là, với tư cách là)
Căn cứ vào nghĩa của câu:
There are different kinds of water sports for children. Let’s start with a simple water sport (5)__________ boating, which is very much enjoyable.
(Có nhiều loại trò chơi dưới nước khác nhau cho trẻ nhỏ. Hãy bắt đầu với một trò chơi dưới nước đơn giản giống như chèo thuyền, một trò chơi rất thú vị.)
=> Theo nghĩa và sắc thái của câu là mang ý “theo cách tương tự như” nên ta dùng “like”.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
về câu hỏi!