Câu hỏi:
14/07/2023 1,038The original Olympics were always held in Olympia, Greece but now, each modern Olympiad is held in or near a different city of the world. The earlier games were open only to Greek citizens and athletes from Mediterranean countries. The modern games (1)________all nations to compete.
Another big difference is that events for women have become a major part of the modern games. And female winners receive the same (2)________as the men who win.
In the ancient games, there were honors for cultural achievements. Modern competition is almost entirely athletic. Many of the contests held in modern Olympics were (3)________in early times. These include bicycle, canoe and yacht racing; soccer, basketball; judo, rifle shooting and swimming.
One of the most popular events of the modern Olympic is the marathon. This very tiring 26-mile foot race over an open course is the supreme test of the runners’ (4)_______. The marathon was not part of the ancient Olympics although it originates in Greece.
And finally, a more recent development in the Olympics are the winter games, (5)_______were started in 1924. They are held separately from the summer games but in the same year.
The modern games (1)________all nations to compete.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Chủ đề về OLYMPICS
Kiến thức về từ vựng
A. organize /ˈɔːɡənaɪz/ (v): thành lập, tổ chức
B. promote /prəˈməʊt/ (v): thăng chức; thăng cấp
C. assign /əˈsaɪn/ (v): chỉ định, bổ nhiệm
D. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): khuyến khích; cổ vũ; động viên
Cấu trúc:
encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì
Tạm dịch: The original Olympics were always held in Olympia, Greece but now, each modern Olympiad is held in or near a different city of the world. The earlier games were open only to Greek citizens and athletes from Mediterranean countries. The modern games (1) _______all nations to compete.
(Thế vận hội ban đầu luôn được tổ chức tại Olympia, Hy Lạp, nhưng bây giờ, mỗi Thế vận hội hiện đại được tổ chức tại hoặc gần mỗi thành phố khác nhau trên thế giới. Các đại hội thể thao trước đó chỉ dành cho người dân Hy Lạp và vận động viên từ các nước Địa Trung Hải. Các đại hội thể thao hiện tại khuyến khích tất cả các nước cùng tham gia.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. medals /ˈmedlz/ (n): huy chương; huân chương
B. honors /ˈɒnəz/ (n): danh dự, niềm vinh dự
C. trophies /ˈtrəʊfiz/ (n): chiến tích; chiến lợi phẩm
D. degrees /dɪˈɡriːz/ (n): bằng cấp
Tạm dịch: Another big difference is that events for women have become a major part of the modern games. And female winners receive the same (2) ______as the men who win.
(Một sự khác biệt lớn nữa là các sự kiện dành cho phụ nữ đã trở thành một phần chính của các đại hội thể thao hiện đại. Và người chiến thắng nữ nhận được niềm vinh dự giống như những người đàn ông chiến thắng.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. unknown /ˌʌnˈnəʊn/ (adj): không biết, lạ, vô danh
B. irregular /ɪˈreɡjələ(r)/ (adj): bất thường
C. illegal /ɪˈliːɡl/ (adj): bất hợp pháp, trái luật
D. immoral /ɪˈmɒrəl/ (adj): trái đạo đức, đồi bại
Tạm dịch: Modern competition is almost entirely athletic. Many of the contests held in modern Olympics were (3)_______ in early times. These include bicycle, canoe and yacht racing; soccer, basketball; judo, rifle shooting and swimming.
(Cuộc thi hiện đại gần như hoàn toàn thuộc về thể thao. Nhiều cuộc thi được tổ chức trong Thế vận hội hiện đại chưa được biết đến trong thời gian đầu. Những cuộc thi này bao gồm đua xe đạp, đua ca nô và đua thuyền; bóng đá, bóng rổ; võ Judo, bắn súng và bơi lội.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. temperature /ˈtemprətʃə(r)/ (n): nhiệt độ
B. intelligence /ɪnˈtelɪdʒəns/ (n): trí thông minh, trí tuệ
C. endurance /ɪnˈdjʊərəns/ (n): khả năng chịu đựng; tính nhẫn nại
D. comprehension /ˌkɒmprɪˈhenʃn/ (n): sự nhận thức
Tạm dịch: One of the most popular events of the modern Olympic is the marathon. This very tiring 26-mile foot race over an open course is the supreme test of the runners’ (4)______ . The marathon was not part of the ancient Olympics although it originates in Greece.
(Một trong những sự kiện phổ biến nhất của Olympic hiện đại là cuộcthi chạy đường dài. Cuộc đua 26 dặm bước chạy mệt mỏi này trong một vòng chạy đua mở là bài kiểm tra gắt gao về sức chịu đựng của người chạy. Cuộc đua chạy đường dài không phải là một phần của Thế vận hội cổ đại mặc dù nó bắt nguồn từ Hy Lạp.)
Câu 5:
And finally, a more recent development in the Olympics are the winter games, (5)_______were started in 1924. They are held separately from the summer games but in the same year.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. that: người mà, vật mà => thay thế cho cả người và vật (không đứng sau dấu phẩy)
B. where = in/ on/ at… which: nơi mà
C. when: bao giờ, khi nào (đằng sau nó phải có mệnh đề)
D. which: cái mà, điều mà => thay thế cho danh từ chỉ vật/ cả mệnh đề ngay trước đó. Ta thấy từ cần điền ở đây thay thế cho danh từ ngay trước đó là “the winter games” => chọn đáp án D. which
Tạm dịch: And finally, a more recent development in the Olympics are the winter games, (5) _______were started in 1924. They are held separately from the summer games but in the same year.
(Và cuối cùng, một sự phát triển gần đây hơn trong Thế vận hội là các đại hội thể thao mùa đông, được bắt đầu vào năm 1924. Chúng được tổ chức riêng biệt với các đại hội thể thao mùa hè nhưng trong cùng một năm.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
về câu hỏi!