Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: leave at: rời đi lúc => cần giờ

Thông tin:

Speaker 1: We get all the information, we will gather at our company at 5.30 a.m and „d leave at 6 a.m so don’t be late. Thank you.

Tạm dịch:

Người nói 1: Chúng tôi đã nắm rõ thông tin, chúng ta sẽ tập trung tại công ty của chúng tôi vào lúc 5h30 sáng và sẽ rời đi lúc 6 giờ sáng vì vậy đừng đến muộn. Cảm ơn.

Đáp án: 6 a.m

Transcript:

Speaker 1: Sunrise tourist speaking.

Speaker 2: I’m calling to book one seat for the tour to Da Lat on the 25th of this month.

Speaker 1: Ok. Could you please tell me your full name?

Speaker 2: Dianaconner (D-I-A-N-A-C-O-N-N-E-R)

Speaker 1: Your phone number and address please.

Speaker 2: 093465896. I’m living at 18B, Pasteur street, district 3, Ho Chi Minh city.

Speaker 1: We get all the information, we will gather at our company at 5.30 a.m and „d leave at 6 a.m so don’t be late. Thank you.

Dịch bài nghe:

Người nói 1: Dịch vụ du dịch “ mặt trời mọc” xin nghe.

Người nói 2: Tôi gọi để đặt chỗ cho chuyến đi Đà Lạt vào ngày 25 tháng này.

Người nói 1: Ok. Bạn có thể vui lòng cho tôi biết tên đầy đủ của bạn được không?

Người nói 2: Dianaconner (D-I-A-N-A-C-O-N-N-E-R)

Người nói 1: Xin vui lòng đọc số điện thoại và địa chỉ của bạn.

Người nói 2: 093465896. Tôi đang sống tại 18B, đường Pasteur, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.

Người nói 1: Chúng tôi đã nắm rõ thông tin, chúng ta sẽ tập trung tại công ty của chúng tôi vào lúc 5h30 sáng và sẽ rời đi lúc 6 giờ sáng vì vậy đừng đến muộn. Cảm ơn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Tên của lễ hội là gì?

    A. Trung thu               B. Carnival          C. Halloween              D. Giáng sinh

Thông tin: Firstly, let’s visit three old festivals in Brasil to join one of the most colorful festivals, carnival C-A-R-N-I-V-A-L.

Tạm dịch: Đầu tiên, hãy cùng chúng tôi đến thăm ba … ở Brasil để tham gia một trong những lễ hội đầy màu sắc nhất, lễ hội C-A-R-N-I-V-A-L

Chọn B

Lời giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ:

- “which” thay thế cho mệnh đề đứng trước dấu phẩy, đóng vai trò làm chủ ngữ

- “that” không đi liền với dấu phẩy

- what: cái mà; V/prep + what

- it (đại từ nhân xưng): nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

Statesmen define a family as "a group of individuals having a common dwelling and related by blood, adoption or marriage, (26) which includes common-law relationships."

Tạm dịch: Các nhà chính khách định nghĩa một gia đình là "một nhóm các cá nhân ở chung nhà và có quan hệ huyết thống, con nuôi hoặc vợ chồng bao gồm các mối quan hệ pháp luật."

Chọn A

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP