Câu hỏi:
16/07/2023 496Read the following passage and choose the best answer (A, B, C, or D) to complete the passage.
Mobile phones emit microwave radio emissions. Researchers are questioning whether exposure to these radio waves might (21) _____ to brain cancer. So far, the data are not conclusive. The scientific evidence does not enable us to say with certainty that mobile phones are categorically safe. On the other hand, current research has not yet (22) _____ clear adverse effect associated with the prolonged use of mobile phones.
Numerous studies are now going on in various countries. Some of the results are contradictory but others have shown an association between mobile phone use and cancer. (23) _____, these studies are preliminary and the issue needs further, long - term investigation. Until the scientific data is more definite, it is prudent for people to try not to use mobile phone for long (24) _____ of time. Don't think that hands free phones are any safer either. At the moment, research is in fact showing the (25) _____ and they may be just as dangerous. It is also thought that young people whose bodies are still growing may be at particular risk.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. bring (v): đưa ra, đem lại B. lead + to + N: dẫn đến, gây ra
C. produce (v): sản xuất D. cause (v): gây nên, gây ra
Researchers are questioning whether exposure to these radio waves might (21) lead to brain cancer.
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đang nghi ngờ liệu tiếp xúc với các sóng vô tuyến có thể dẫn đến ung thư não.
Chọn B
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
On the other hand, current research has not yet (22) _____ clear adverse effect associated with the prolonged use of mobile phones.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. create - created - created: tạo ra
B. demonstrate - demonstrated - demonstrated: giải thích, minh họa (qua phương pháp, các bước,…)
C. prove - proved - proved: chứng tỏ, chứng minh (qua các bằng chứng, sự thật,…)
D. cause - caused - caused: gây nên, gây ra
On the other hand, current research has not yet (22) prove clear adverse effect associated with the prolonged use of mobile phones.
Tạm dịch: Mặt khác, nghiên cứu hiện nay vẫn chưa được chứng minh ảnh hưởng nguy hại rõ ràng liên quan đến việc sử dụng lâu dài điện thoại di động.
Chọn C
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. While S + V: trong khi B. Additionally, S + V: ngoài ra
C. However, S + V: tuy nhiên D. Though S + V: mặc dù
(23) However, these studies are preliminary and the issue needs further, long - term investigation.
Tạm dịch: Tuy nhiên, những nghiên cứu này chỉ là sơ bộ và vấn đề cần có sự điều tra sâu và lâu dài hơn.
Chọn C
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. quantities: số lượng, khối lượng B. amounts: số lượng, tổng số
C. periods: những thời kỳ, giai đoạn D. intervals: những khoảng
Until the scientific data is more definite, it is prudent for people to try not to use mobile phone for long (24) periods of time.
Tạm dịch: Cho đến khi các dữ liệu khoa học là rõ ràng hơn, sẽ là khôn ngoan khi mọi người cố gắng không sử dụng điện thoại di động trong những khoảng thời gian dài.
Chọn C
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fact (n): sự thật, việc B. truth (n): sự thật, chân lý, lẽ phải
C. way (n): đường, lối đi D. opposite (n): điều trái ngược, sự đối lập
At the moment, research is in fact showing the (25) opposite and they may be just as dangerous.
Tạm dịch: Hiện tại, nghiên cứu thực tế cho thấy điều ngược lại và chúng có thể vẫn nguy hiểm như vậy.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Điện thoại di động phát ra sóng vô tuyến. Các nhà nghiên cứu đang nghi ngờ liệu tiếp xúc với các sóng vô tuyến có thể dẫn đến ung thư não. Cho đến nay, các dữ liệu đều không đưa ra bất cứ kết luận nào. Các bằng chứng khoa học không cho phép chúng tôi nói chắc chắn rằng điện thoại di động là an toàn theo từng loại. Mặt khác, nghiên cứu hiện nay vẫn chưa được chứng minh ảnh hưởng nguy hại rõ ràng liên quan đến việc sử dụng lâu dài điện thoại di động. Nhiều nghiên cứu hiện nay đang diễn ra ở các nước khác nhau. Một số kết quả mâu thuẫn nhau, nhưng một số kết quả khác đã chỉ ra mối liên quan giữa việc sử dụng điện thoại di động và ung thư. Tuy nhiên, những nghiên cứu này chỉ là sơ bộ và vấn đề cần có sự điều tra sâu hơn và lâu dài. Cho đến khi các dữ liệu khoa học là rõ ràng hơn, sẽ là khôn ngoan khi mọi người cố gắng không sử dụng điện thoại di động trong những khoảng thời gian dài. Đừng nghĩ rằng điện thoại không cầm tay là an toàn hơn. Hiện tại, nghiên cứu thực tế cho thấy điều ngược lại và chúng có thể vẫn nguy hiểm như vậy. Người ta cũng cho rằng những người trẻ tuổi mà cơ thể vẫn đang phát triển có thể có nguy cơ (bị ảnh hưởng) đặc biệt.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Câu 3:
Listen to Tyrone calling the staff at his local swimming pool and decide if the following sentences are True (T) or False (F).
There are four different age groups that play water polo. ________
về câu hỏi!