Câu hỏi:
12/07/2024 154Ghép tên các giai đoạn trong quá trình hô hấp của người và Thú ở cột A với diễn biến tương ứng ở cột B trong bảng dưới đây:
Cột A – Giai đoạn hô hấp |
Cột B – Diễn biến |
1. Thông khí |
a) O2 hoà tan trong máu khuếch tán qua thành mao mạch vào dịch mô, rồi từ dịch mô khuếch tán qua màng tế bào vào tế bào; đồng thời CO2 từ tế bào khuếch tán vào dịch mô, rồi từ dịch mô khuếch tán qua thành mao mạch vào máu. |
2. Trao đổi khí ở phổi |
b) Trong tế bào, O2 oxy hoá phân tử hữu cơ tạo ra CO2, nước và giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống. |
3. Vận chuyển khí O2 và CO2 |
c) O2 từ phổi, theo dòng máu đến các tế bào, đồng thời CO2 từ các tế bào theo máu về phổi. |
4. Trao đổi khí ở mô |
d) Khí O2 trong không khí đi vào phổi qua hoạt động hít vào và khí CO2 từ phổi đi ra ngoài môi trường qua hoạt động thở ra. |
5. Hô hấp tế bào |
e) O2 trong không khí khuếch tán vào máu qua thành mao mạch của phế nang, đồng thời CO2 trong máu khuếch tán qua thành mao mạch vào phế nang. |
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
1 – d: Thông khí: Khí O2 trong không khí đi vào phổi qua hoạt động hít vào và khí CO2 từ phổi đi ra ngoài môi trường qua hoạt động thở ra.
2 – e: Trao đổi khí ở phổi: O2 trong không khí khuếch tán vào máu qua thành mao mạch của phế nang, đồng thời CO2 trong máu khuếch tán qua thành mao mạch vào phế nang.
3 – c: Vận chuyển khí O2 và CO2: O2 từ phổi, theo dòng máu đến các tế bào, đồng thời CO2 từ các tế bào theo máu về phổi.
4 – a: Trao đổi khí ở mô: O2 hoà tan trong máu khuếch tán qua thành mao mạch vào dịch mô, rồi từ dịch mô khuếch tán qua màng tế bào vào tế bào; đồng thời CO2 từ tế bào khuếch tán vào dịch mô, rồi từ dịch mô khuếch tán qua thành mao mạch vào máu.
5 – b: Hô hấp tế bào: Trong tế bào, O2 oxy hoá phân tử hữu cơ tạo ra CO2, nước và giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về trao đổi khí ở động vật?
1. Bề mặt trao đổi khí càng lớn thì hiệu quả trao đổi khí càng cao.
2. Bề mặt trao đổi khí luôn ẩm ướt và có nhiều mao mạch máu.
3. O2 và CO2 khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí ở dạng hoà tan.
4. O2 và CO2 đi qua bề mặt trao đổi khí theo hai cơ chế thụ động và chủ động.
Phương án trả lời đúng là:
A. 1, 2.
B. 2, 3.
C. 3, 4.
D. 1, 3.
Câu 2:
Khi nói về vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng đối với sinh vật, có bao nhiêu ý sau đây sai?
1. Cung cấp nguyên liệu xây dựng cơ thể.
2. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
3. Tạo ra các chất tham gia điều hoà quá trình sinh trưởng và phát triển, sinh sản.
4. Các chất dẫn truyền thần kinh trong các phản xạ ở động vật hay các hormone tham gia vào các vận động cảm ứng ở thực vật được tổng hợp trong quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
Phương án trả lời đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
Câu 3:
Quá trình chuyển hoá năng lượng trong sinh giới gồm các giai đoạn và diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. Tổng hợp → Phân giải → Huy động năng lượng.
B. Quang hợp → Hô hấp → Tổng hợp ATP.
C. Tích lũy năng lượng → Giải phóng năng lượng → Huy động năng lượng.
D. Quang hợp → Hô hấp → Huy động năng lượng.
Câu 4:
Câu 6:
Ý nào sau đây không phải là lợi ích của luyện tập thể dục, thể thao đối với hệ tuần hoàn?
A. Cơ tim bền, khoẻ hơn.
B. Tăng thể tích tâm thu.
C. Lưu lượng tim giảm.
D. Nhịp tim giảm.
Câu 7:
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của nước đối với thực vật?
A. Tham gia vào thành phần cấu tạo của tế bào.
B. Điều hoà nhiệt độ của cơ thể thực vật chủ yếu thông qua quá trình thoát hơi nước.
C. Là thành phần cấu tạo của các hợp chất hữu cơ như protein, lipid, carbohydrate,...
D. Là nguyên liệu, môi trường cho các phản ứng sinh hoá diễn ra trong tế bào.
về câu hỏi!