Câu hỏi:

13/07/2024 5,972

II. Read the passage carefully and then fill ONE suitable word in each gap.

Everyone knows that parrots can imitate human speech, but can these birds also understand the meaning? Two decades ago, researcher Irene Pepperberg started working with Alex, an African grey parrot, and ever since then, she has been building (76) ___ data on him. Pepperberg, whose recently published book The Alex Studies makes fascinating reading, claims Alex doesn't copy speech but intentionally uses words to get (77) ____ it is what he wants.

In actual (78) _____, some of his cognitive skills are identical to those of a five-year-old child. (79) _____ a child's, Alex's learning has been a steady progression. Early on, he (80) _____ vocalize whether two things were the same or different. Now, he carries out more complex tasks. Presented (81) _____ different-colored balls and blocks and asked the number of the red blocks, he'll answer correctly. He requests things as well. (82) _____ he asks to sit on your shoulder and you put him (83) _____ else, he'll complain: "Wanna go shoulder."

A few experts remain skeptical, seeing very (84) ____ in Alex's performance beyond learning by association, by means of intensive training. Yet Alex appears to have mastered simple two-way communication. As parrots live for 60 years or more, Alex may surprise (85) _____ all further.

she has been building (76) ___ data on him.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: up

Giải thích: build up: xây dựng gì…

Dịch: cô ấy đã xây dựng dữ liệu về anh ta.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Pepperberg, whose recently published book The Alex Studies makes fascinating reading, claims Alex doesn't copy speech but intentionally uses words to get (77) ____ it is what he wants.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng là: what

Giải thích: Dùng what để nói về sự vật, sự việc

Dịch: Pepperberg, người có cuốn sách mới xuất bản Nghiên cứu về Alex khiến cho việc đọc trở nên hấp dẫn, khẳng định Alex không sao chép lời nói mà cố ý sử dụng từ ngữ để đạt được điều mình muốn.

 

Câu 3:

In actual (78) _____, some of his cognitive skills are identical to those of a five-year-old child.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng là: fact

Giải thích: In fact: thực tế thì

Dịch: Trên thực tế, một số kỹ năng nhận thức của anh ấy giống hệt với kỹ năng của một đứa trẻ năm tuổi.

 

Câu 4:

(79) _____ a child's, Alex's learning has been a steady progression.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng là: Like

Giải thích: Like sth: giống như gì đó

Dịch: Giống như một đứa trẻ, việc học của Alex tiến triển đều đặn.

 

Câu 5:

Early on, he (80) _____ vocalize whether two things were the same or different.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng là: could

Giải thích: Dùng ĐT khuyết thiếu để diễn tả khả năng

Dịch: Ngay từ sớm, anh ấy đã có thể phát âm xem hai thứ giống hay khác nhau.

Câu 6:

Presented (81) _____ different-colored balls and blocks and asked the number of the red blocks, he'll answer correctly.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng là: with

Giải thích: present with sth: đưa cho ai cái gì

Dịch: Đưa cho các quả bóng và khối màu khác nhau và hỏi số khối màu đỏ, bé sẽ trả lời đúng

Câu 7:

82) _____ he asks to sit on your shoulder and you put him

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng là: If

Giải thích: Cấu trúc câu ĐK loại 1: If + S+V(HTĐ), S+will +V

Dịch: Nếu anh ấy yêu cầu ngồi lên vai bạn và bạn đặt nó ở đâu đó

Câu 8:

(83) _____ else, he'll complain: "Wanna go shoulder."

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng là: somewhere

Giải thích: somewhere else: chỗ nào khác

Dịch: Nếu anh ấy đòi ngồi lên vai bạn và bạn đặt anh ấy ở chỗ khác, anh ấy sẽ phàn nàn: "Muốn vào vai."

Câu 9:

As parrots live for 60 years or more, Alex may surprise (85) _____ all further.

 

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng là: us

Giải thích: Nói chung toàn thể mọi người => us

Dịch: Khi những con vẹt sống từ 60 năm trở lên, Alex có thể làm ngạc nhiên tất cả chúng ta hơn nữa.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: invariably

Giải thích: Cần 1 trạng từ sau tobe và trước ĐT accompanied

Dịch: Một chương trình phát sóng trực tiếp bất kỳ sự kiện công cộng nào, chẳng hạn như chuyến bay vào vũ trụ hoặc sự kiện thể thao, hầu như luôn đi kèm với suy nghĩ của một bình luận viên

Dịch bài đọc:

Phát sóng trực tiếp bất kỳ sự kiện công cộng nào, chẳng hạn như chuyến bay vũ trụ hoặc sự kiện thể thao, hầu như luôn đi kèm với suy nghĩ của bình luận viên. Có thể là trên truyền hình, cùng với các hình ảnh có liên quan hoặc trên radio. Kỹ thuật liên quan khác nhau giữa hai phương tiện, với các đài phát thanh cần phải rõ ràng và mô tả hơn do không có thông tin trực quan. Các bình luận viên truyền hình không cần phải vẽ một bức tranh cho khán giả của họ; thay vào đó, các quan sát khác nhau của họ sẽ bổ sung vào các hình ảnh đã có. Đôi khi sẽ có sự im lặng và tạm dừng trong bình luận trên TV, mặc dù những điều này ngày càng hiếm. Cả hai loại bình luận viên đều nên cố gắng cung cấp thông tin nhưng nên tránh tỏ ra có ý kiến.

Trong bình luận thể thao, sự công bằng và khách quan đối với cả hai bên là rất quan trọng, nhưng sự tự phát và nhiệt tình được những người xem hoặc nghe đánh giá cao. Các bình luận viên thể thao thường phát sóng trực tiếp theo cách về cơ bản là không có kịch bản, mặc dù họ có thể tham khảo các tài liệu đã chuẩn bị trước như số liệu thống kê thể thao. Do bản chất không thể đoán trước của các sự kiện trực tiếp, nên việc chuẩn bị kỹ lưỡng trước là rất quan trọng. Internet đã giúp ích rất nhiều cho khía cạnh công việc này. Bất kỳ ai muốn trở thành bình luận viên đều phải có kỹ năng tổ chức tuyệt vời, sẵn sàng làm việc ngoài giờ và có giọng nói mạnh mẽ.

Lời giải

Đáp án đúng là: iv: Communication devices

Giải thích: Thông tin “Telephone, television, radio, and the telegraph all help people communicate with each other’’ đều là nói về các thiết bị liên lạc

Dịch: Điện thoại, truyền hình, đài phát thanh và điện báo đều giúp mọi người giao tiếp với nhau. Nhờ những thiết bị này, ý tưởng và tin tức về các sự kiện đã lan truyền nhanh chóng trên toàn thế giới. Ví dụ, chỉ trong vài giây, mọi người có thể biết kết quả của một cuộc bầu cử ở Nhật Bản hoặc Argentina. Một trận bóng đá quốc tế đến nhà của mọi người với một máy truyền hình. Tin tức về một thảm họa như động đất hoặc lũ lụt có thể mang đến sự giúp đỡ từ các quốc gia xa xôi. Trong vòng vài giờ, trợ giúp đang trên đường.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP