Câu hỏi:

21/08/2023 746

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

Một luồng đèn pha xe máy từ đầu phố quét tới, đủ cho anh nhận ra họ có vẻ là một cặp vợ chồng. Một cao gầy xiêu vẹo, một nhỏ bé tả tươi và cái tã tượi đó có lẽ lại đang bế một đứa bé ngủ im lịm như bế một xác chết trên tay thì phải?

(Chu Lai, Phố)

a. Giải thích nghĩa của các từ “tã tượi”, “im lịm” trong đoạn trích trên. Dựa vào đầu bạn nhận ra nghĩa ấy của từ?

b. Thử thay các từ trên bằng các từ đồng nghĩa và so sánh hiệu quả biểu đạt giữa các trường hợp.

c. Từ “tã tượi” được xem là từ mới (theo Từ điển từ mới tiếng Việt, Chu Bích Thu (Chủ biên), NXB Phương Đông, 2008) và tác giả Từ điển từ mới tiếng Việt có dẫn ngữ liệu trên của Chu Lai trong công trình của mình. Bạn có nhận xét gì về vai trò của các nhà văn, nhà thơ trong việc phát triển vốn từ vựng của dân tộc?

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Trả lời:

a.

Dựa vào ngữ cảnh để nhận ra ý nghĩa của từ.

- Tã tượi: ở trạng thái tả tơi và rũ xuống, trông thảm hại.

- Im lịm: giống như im lìm, nhưng nghĩa mạnh hơn (Im lìm; ở trạng thái hoàn toàn không có tiếng động, tựa như không có biểu hiện gì của sự sống).

b.

- Có thể thay từ “tã tượi” bằng từ “tơi tả”. Tuy nhiên, từ “tã tượi” nhấn mạnh vào trạng thái “rũ xuống”, trạng thái “thảm hại” hơn.

- Có thể thay từ “im lịm” bằng từ im lìm”. Tuy nhiên, khi sử dụng từ “im lịm”, tính chất “hoàn toàn không có tiếng động, tựa như không có biểu hiện gì của sự sống” được nhấn mạnh, được thể hiện một cách rõ ràng hơn. Bởi vì từ “lịm” có nghĩa “ở vào tình trạng toàn thân bất động vì không còn sức lực, tri giác” (người bệnh lịm dần, ngủ lịm đi).

- Trong ngữ cảnh này, việc sử dụng hai từ “tã tươi" và "im lịm” giúp cầu văn giàu sức gợi tả hơn (khi so sánh với việc dùng hai từ “tả tơi”, “im lìm”). Hai từ “tã tượi” và "im lịm" miêu tả các nhân vật chân thật, khiến người đọc bị ám ảnh về số phận con người.

c. Từ “tã tượi” được xem là từ mới (theo Từ điển từ mới tiếng Việt, Chu Bich Thu chủ biên và tác giả Từ điển từ mới tiếng Việt có dẫn ngữ liệu trên của Chu Lai trong công trình của mình

- Vai trò của các nhà văn, nhà thơ trong việc phát triển vốn từ vựng của dân tộc: Nhà văn, nhà thơ là những người có vai trò quan trọng trong việc phát triển vốn từ vựng của dân tộc. Có nhiều từ ngữ mới ban đầu thuộc về một cá nhân – một tác giả, sau đó dần dần dược cộng đồng chấp nhận và trở thành từ ngữ của cả cộng đồng, được ghi vào trong tử diễn như từ “tã tượi” trong bài tập này.

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Tìm những từ ngữ mới xuất hiện gần đây được cấu tạo trên cơ sở các từ ngữ sau: trí tuệ, tri thức, kinh tế, đặc khu, nhân tạo, thông minh, truyền hình, hút bụi, đồng hồ, rô-bốt, trực tuyến, dạy học, điện thoại. Giải thích ý nghĩa của các từ ngữ vừa tìm được.

Xem đáp án » 21/08/2023 3,306

Câu 2:

Phân tích hiệu quả biểu đạt của các kết hợp từ được in đậm dưới đây:

a.

Đường trong làng: hoa đại với mùi rơm...

Người cùng tôi đi đạo giữa đường thơm

Lòng giặt sẵn ít hương hoa tưởng tượng

Đất thêm nắng, bóng tre rồi bóng phượng.

(Huy Cận, Đi giữa đường thơm)

b.

Đọng nắng thôi, cát chẳng đọng mưa

Bàn chân lùa bàn chân thêm bỏng rút

(Xuân Quỳnh, Gió Lào cát trắng)

Xem đáp án » 21/08/2023 2,463

Câu 3:

Cho các từ ngữ sau: lúa, thóc, cm, cơm nếp, xôi, tấm, cúm.

a. Giải thích sự khác biệt về ý nghĩa giữa các từ ngữ trên. Cho ví dụ minh hoạ,

b. Tìm ít nhất năm thành ngữ có chứa các từ ngữ trên và đạt câu có sử dụng các thành ngữ ấy.

c. Thảo luận với bạn trong nhóm về sự phong phú của các từ ngữ chỉ lúa gạo và các món ăn từ lúa gạo trong tiếng Việt, sau đó chia sẻ ý kiến với các nhóm khác.

Xem đáp án » 21/08/2023 2,164

Câu 4:

Hoàn thành bảng sau để biết được ý nghĩa của các con vật trong văn hóa Việt qua một số thành ngữ (làm vào vở):

Thành ngữ tiếng Việt

Ý nghĩa thành ngữ

Con vật

Ý nghĩa của con vật trong văn hóa Việt

Miệng hùm gan thỏ

Tỏ ra bạo dạn nhưng thực chất hèn kém

Hùm, thỏ

- hùm: mạnh bạo, hùng hổ

- thở: nhút nhát

To như voi

 

 

 

Làm thân trâu ngựa

 

 

 

Mèo khen mèo dài đuôi

 

 

 

Ngựa non háu đá

 

 

 

Khẩu Phật tâm xà

 

 

 

Cú đội lốt công

 

 

 

Gan thỏ đế

 

 

 

Cháy nhà ra mặt chuột

 

 

 

Rồng đến nhà tôm

 

 

 

Xem đáp án » 21/08/2023 1,658

Câu 5:

Liệt kê những từ ngữ mới, những cách diễn đạt mới của giới trẻ mà bạn biết.

Xem đáp án » 21/08/2023 1,626

Câu 6:

Tìm các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản cho thấy ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội (làm vào vở):

Luận điểm

Lí lẽ và dẫn chứng

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án » 21/08/2023 1,591

Câu 7:

Các từ ngữ sau có sự biến đổi ý nghĩa. Hãy điền thông tin nghĩa cũ và nghĩa mới vào bảng sau (làm vào vở):

Từ ngữ

(Các) nghĩa cũ

(Các) nghĩa mới

Chữa cháy

Dập tắt lửa của đám cháy để ngăn hỏa hoạn.

Giải quyết việc cấp bách, cốt để tạm thời đối phó, chưa giải quyết vấn đề một cách căn bản.

Ví dụ: Nó trót làm sai nên bây giờ phải tìm cách chữa cháy.

Lên ngôi

 

 

Gối đầu

 

 

Gặt hái

 

 

Chát

 

 

Sốt

 

 

Xem đáp án » 21/08/2023 1,506

Bình luận


Bình luận