Câu hỏi:
14/09/2023 264Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
In Germany, it's important to be serious in a work situation. They don't mix work and play so you shouldn't make jokes (11) ______ you do in the UK and USA when you first meet people. They work in a very organized way and prefer to do one thing at a time. They don't like interruptions or (12) ______changes of schedule. Punctuality is very important so you should arrive on time for appointments. At meeting, it’s important to follow the agenda and not interrupt (13) ______speaker. If you give a presentation, you should focus (14) ______ facts and technical information and the quality of your company's products. You should also prepare well, as they may ask a lot of questions. Colleagues normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't use first names (15) ______ a person asks you to.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
A. while: trong khi.
B. as if: như thể là.
C.such as: chẳng hạn, thí dụ như.
D. as: như là.
Dịch: Họ công tư phân minh nên bạn hơn hết là không nên làm trò đùa như lúc bạn làm ở Anh và Mĩ khi lần đầu gặp gỡ.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Trước danh từ changes ta cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho nó.
A.sudden (adj): đột ngột.
B. suddenly (adv): mang tính đột ngột, bất chợt.
C. abruptly (adv) = B. suddenly (adv).
D. promptly (adv): mang tính mau lẹ, nhanh chóng.
Dịch: Họ không thích bị phiền nhiễu hoặc sự thay đổi lịch trình đột ngột.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
A. Sau other là 1 danh từ số nhiều (other + N(s/es)) => loại.
B. others không đi với danh từ vì bản chất: others = other + N(s/es) => loại.
C. another: nữa, 1 cái khác, thêm vào cái đã có và có cùng đặc tính với cái đã có. Nhưng trong câu này đối tượng speaker không phải là đố tượng được thêm vào => loại.
D. the other: 1 cái khác, đã xác định. Hoặc đối tượng còn lại duy nhất trong những đối tượng đã được đề cập tới.
Dịch: Tại cuộc họp, điều quan trọng là đi theo hướng những vấn đề đang được bàn tới và không được ngắt lời người khác đang nói.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
(to) focus on smt: tập trung vào cái gì.
Dịch: Nếu bạn lên thuyết trình, bạn nên tập trung vào những sự kiện thực tế, những thông tin chuyên môn và chất lượng sản phẩm của công ty.
Câu 5:
Colleagues normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't use first names (15) ______ a person asks you to.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
A. if only: giá như.
B. as: khi, bởi vì, như là.
C. unless = if not: nếu không.
D. since: bởi vì, kể từ khi.
Dịch: Các đồng nghiệp thường sử dụng tên họ và đi kèm với chức danh, thí dụ như ‘bác sĩ’ hay ‘giáo sư’, do đó bạn không nên sử dụng tên riêng nếu không được yêu cầu.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
With job vacancies available all year round offering high salaries, Vietnam has been ranked the second best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English (31)______ a foreign language.
Câu 6:
The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career (6) ______ isn’t nearly enough to put people in jobs they are seeking.
Câu 7:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!