Câu hỏi:
15/09/2023 429Telecommuting-substituting the computer for the trip to the job-has been hailed as a solution to all kinds of problems related to office work. For workers, it promises freedom from the office, less time wasted in traffic, and help with child-care conflicts. For management, telecommuting helps keep high performers on board, minimizes tardiness and absenteeism by eliminating commutes, allows periods of solitude for high-concentration tasks, and provides scheduling flexibility. In some areas, such as Southern California and Seattle, Washington, local governments are encouraging companies to start telecommuting programs in order to reduce rush-hour congestion and improve air quality, but these benefits do not come easily. Making a telecommuting program work requires careful planning and an understanding of the differences between telecommuting realities and popular images.
Many workers are seduced by rosy illusions of life as a telecommuter. A computer programmer from New York City moves to the tranquil Adirondack Mountains and stays in contact with her office via computer. A manager comes into his Office three days a week and works at home the other two. An accountant stays home to care for child; she hooks up her telephone modem connections and does office work between calls to the doctor.
These are powerful images, but they are a limited reflection of reality. Telecommuting workers soon learn that it is almost impossible to concentrate on work and care for a young child at the same time. Before a certain age, young children cannot recognize, much less respect, the necessary boundaries between work and family. Additional child support is necessary if the parent is to get any work done.
Management, too, must separate the myth from the reality. Although the media has paid a great deal of attention to telecommuting, in most cases it is the employee’s situation, not the availability of technology, that precipitates a telecommuting arrangement.
That is partly why, despite the widespread press coverage, the number of companies with work-at-home programs or policy guidelines remains small.
What is the main subject of the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
C
Chủ đề chính của bài đọc là gì?
A. Các chính sách quản trị kinh doanh.
B. Đi đi về về làm việc
C. Mở rộng nơi làm việc bằng các phương tiện viễn thông.
D. Viễn thông dành cho các mục đích chăm sóc trẻ em.
=>Chọn C
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to the passage, what is the most important tool for a telecommuter to work at home?
Lời giải của GV VietJack
D
Theo bài đọc, cái gì là công cụ quan trọng nhất cho một người làm việc ở nhà thông qua thiết bị viễn thông?
A. điện thoại
B. camera giám sát
C. điện thoại thông minh
D. máy tính
Dẫn chứng: Telecommuting-substituting the computer for the trip to the job-has been hailed as a solution to all kinds of problems related to office work.
=>Chọn D
Câu 3:
The word “hailed” in the first paragraph is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
A
Từ “ hailed” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với....
Welcomed: chào đón
Communicated: giao tiếp
Considerated: cân nhắc, xem xét
Arranged: sắp xếp
Telecommuting-substituting the computer for the trip to the job-has been hailed as a solution to all kinds of problems related to office work.
[ Làm việc ở nhà thông qua các thiết bị viễn thông với máy tính thay thế cho việc đi lại đến nơi làm việc, đã được đón nhận như là một giải pháp đối với tất cả các loại vấn đề liên quan đến làm việc trong văn phòng.]
=>hailed = welcomed
=>Chọn A
Câu 4:
Which of the following is NOT mentioned as a problem for office employees?
Lời giải của GV VietJack
B
Câu nào sau đây không được đề cập như vấn đề của các nhân viên văn phòng?
A. Bị giới hạn trong văn phòng.
B. Gánh chịu chi phí cho bữa ăn trưa và ăn mặc.
C. Chăm sóc trẻ ốm.
D. Lái xe lúc giao thông ùn tắc.
Dẫn chứng: local governments are encouraging companies to start telecommuting programs in order to reduce rush-hour congestion => loại D
An accountant stays home to care for child; she hooks up her telephone modem connections and does office work between calls to the doctor. => loại C
=>Chọn B
Câu 5:
Which of the following is NOT mentioned as a problem for employers that is potentially solved by telecommuting?
Lời giải của GV VietJack
D
Câu nào sau đây không được đề cập như là một vấn đề của nhân viên cái mà có thể được giải quyết bằng cách làm việc ở nhà thông qua các thiết bị viễn thông?
A. Trễ giờ làm của nhân viên
B. Nghỉ làm / vắng mặt/ nghỉ phép
C. Cần thời gian để làm việc chuyên sâu 1 mình
D. Mâu thuẫn của nhân viên với công việc thứ hai.
Dẫn chứng: telecommuting helps keep high performers on board, minimizes tardiness and absenteeism by eliminating commutes, allows periods of solitude for high-concentration tasks, and provides scheduling flexibility.
=>Chọn D
Câu 6:
Which of the following does the author mention as a possible disadvantage of telecommuting?
Lời giải của GV VietJack
A
Câu nào sau đây tác giả đề cập như là 1 bất lợi của làm việc tại nhà thồn qua viễn thông?
A. Trẻ nhỏ không hiểu ranh giới giữa chơi và làm việc.
B. Công nghệ máy tính không được cải tiến để đáp ứng nhu cầu cho mọi tình huống.
C. Những trục trặc về điện tử có thể làm hỏng 1 dự án.
D. Công nhân thường không có tất cả những nguồn cần thiết khi ở nhà.
Dẫn chứng: Before a certain age, young children cannot recognize, much less respect, the necessary boundaries between work and family.
=>Chọn A
Câu 7:
Which of the following is an example of telecommuting as described in the passage?
Lời giải của GV VietJack
B
Câu nào sau đây là ví dụ của làm việc tịa nhà thông qua máy tính được miêu tả trong bài đọc?
A. Một nhà khoa học làm việc trong phòng thí nghiệm phát triển các kế hoạch cho trạm không gian.
B. Một người viết sách về kỹ thuật gửi những tài liệu thông qua máy tính ở nhà.
C. Một thợ sửa chữa máy tính sửa một mạng lưới máy tính văn phòng.
D. Một giáo viên hướng dẫn cách học với sự hỗ trợ của máy tính ở một trường tư.
=>Chọn B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
về câu hỏi!