Câu hỏi:
15/09/2023 1,557Since the world became industrialized, the number of animal species that have either become extinct or near extinction has increased. Bengal tigers, for instance, which once roamed the jungles in vast numbers, now number only about 2,300. By the year 2025, it is estimated that they will become extinct.
What is alarming about the case of the Bengal tiger is that this extinction will have been caused almost entirely by poachers who, according to some sources, are not always interested in material gain but in personal gratification. This is an example of the callousness that is contributing to the problem of extinction. Animals such as the Bengal tiger, as well as other endangered species, are valuable parts of the world/s ecosystem. International laws protecting animals must be enacted to ensure their survival-and the survival of our planet.
Countries around the world have begun to deal with the problem in various ways. Some countries, in an effort to circumvent the problem, have allocated large amounts of land to animal reserves. They then charge admission prices to help defray the costs of maintaining the parks, and they often must also depend on world organizations for support. This money enables them to invest in equipment and patrols o protect the animals. Another response to the increase in animal extinction is an international boycott of products made from endangered species. This has had some effect, but by itself will not prevent animals from being hunted and killed.
What is the main topic of the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
. C
Chủ đề chính của bài đọc là gì?
A. Cọp/ Hổ Bengal
B. Cuộc tẩy chay toàn cầu
C. những loại động vật bị đe dọa
D. những vấn đề với nền công nghiệp hóa
=>Chọn C
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Which of the following could best replace the word 'case' as used in paragraph 2?
Lời giải của GV VietJack
B
Từ nào sau đây thay thế tốt nhất cho từ “case” được sử dụng ở đoạn 2.
Act: phản ứng
Situation: tình huống
Contrast: sự tương phản
Trade: thương mại
What is alarming about the case of the Bengal tiger is
[ Cái đang gây báo động về trường hợp của loài hổ Belgan là...]
=>case = situation
=>Chọn B
Câu 3:
The word 'poachers' as used in paragraph 2 could be best replaced by which of the following?
Lời giải của GV VietJack
A
Từ “ poachers” được sử dụng ở đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ nào sau đây?
A. thợ săn trái phép
B. các nhà nghiên cứu kinh doanh
C. các nhà khoa học quan tâm về vấn đề này
D. những thợ săn được đào tạo
poacher: thợ săn trái phép
=>poachers = Illegal hunters
=>Chọn A
Câu 4:
What does the word 'this' in paragraph 2 refer to in the passage?
Lời giải của GV VietJack
C
Từ “this” ở đoạn 2 ám chỉ đến cái gì trong bài đọc?
A. những con hổ Bengal
B. sự quan tâm đến việc lấy được nguyên liệu
C. việc giết những con vật vì thú vui cá nhân.
D. sự giảm về số lượng hổ Bengal
What is alarming about the case of the Bengal tiger is that this extinction will have been caused almost entirely by poachers who, according to some sources, are not always interested in material gain but in personal gratification. This is an example of the callousness that is contributing to the problem of extinction.
[Điều gây ra cảnh báo về trường hợp của loài hổ Bengal là sự tuyệt chủng này sẽ bị gây ra gần như hoàn toàn bởi bọn thợ săn bất hợp pháp, người mà theo như một số nguồn, không phải lúc nào cũng quan tâm đến việc lấy được vật liệu mà chỉ vì thú vui cá nhân. Đây là một ví dụ của sự chết dần chết mòn cái mà góp phần vào vấn đề tuyệt chủng.]
=>Chọn C
Câu 5:
Which of the following could best replace the word ‘allocated’ in paragraph 3?
Lời giải của GV VietJack
A
Từ nào sau đây có thể thay thế từ “ allocate” ở đoạn 3 tốt nhất?
Set aside: để phần/ để dành/ dành phần
Combined: kết hợp
Organized: tổ chức
Taken off: cởi [ quần áo, trang phục], cất cánh [ máy bay]
Some countries, in an effort to circumvent the problem, have allocated large amounts of land to animal reserves.
[ Một số nước, đang nỗ lực tìm cách giải quyết vấn đề này, đã phân bổ vùng đất rộng lớn cho các khu bảo tồn động vật.]
=>Chọn A
Câu 6:
What does the term 'international boycott' in paragraph 3 refer to?
Lời giải của GV VietJack
B
Thuật ngữ “ tẩy chay toàn cầu” ở đoạn 3 ám chỉ đến cái gì?
A. Việc mua bán những sản phẩm làm từ động vật ra nước ngoài.
B. Việc từ chối mua các sản phẩm làm từ động vật trên toàn cầu.
C. Việc tăng sự sống sót của động vật trên toàn cầu.
D. Việc chi trả chi phí cho việc bảo trì các công việc quốc gia.
Another response to the increase in animal extinction is an international boycott of products made from endangered species.
[ Một phản hồi khác về sự tăng tình trạng tuyệt chủng của động vật là cuộc tẩy chay toàn cầu những sản phẩm được làm từ các loài động vật đang bị đe dọa.]
=>Chọn B
Câu 7:
Which of the folỉowing best describes the author's attitude?
Lời giải của GV VietJack
B
Ý nào miêu tả đúng nhất thái độ của tác giả?
Forgiving: tha thứ
Concerned: quan tâm
Vindictive: thù hằn
Surprised: ngạc nhiên
=>Chọn B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!