Câu hỏi:

16/09/2023 705

TRAVELING TO WORK

    If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.

     Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but to live in different places around the world and really get a feel for the culture. Au pairs lives with the families they are placed with and take of children. Many parents include au pairs in family events and vacations, so they experience many aspects of the new culture while on the job. However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.

     For people who want a bit more freedom working abroad, being an English teacher maybe a good choice. There are English teaching jobs in almost countries in the world. People teaching English in other countries often have a chance to travel on the weekends around the country. One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language.

    The nickname “roadie” implies that this job involves life on the road. Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events. They can also be technicians helping band members with their instruments. International tours take a band’s crew to cities around the world, often requiring air travel. However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.

    Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels. However, when they do have time off, they can often fly at no cost, and family member can sometimes fly free as well. Its is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.

    All jobs gave advantages and disadvantages whether or not you travel for work, so if you have the travel bug, keep these jobs in mind for the future.

Which of the following is a disadvantage of the job as an au pair?

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn lý Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Điều nào sau đây là một bất lợi của công việc làm au pair?

A. trải nghiệm nhiều điều thú vị.

B. sống ở nhiều nơi khác nhau trên khắp thế giới.

C. trải nghiệm nhiều khía cạnh của một nền văn hoá mới.

D. hầu hết các hoạt động đều tập trung quanh trẻ em.

Dẫn chứng ở câu cuối- đoạn 2: “However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults” – (Mặc dù vậy, nhiều hoạt động chỉ tập trung xung quanh trẻ em, do đó họ không thể trải nhiệm được những thú vui dành cho người lớn).

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

What does the passage mainly discuss?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Đoạn văn thảo luận chính về điều gì?

A. Các công việc có cơ hội đi du lịch.

B. Nhược điểm của công việc đi du lịch.

C. Vận chuyển đến và đi từ công việc.

D. Các công việc có liên quan đến đi du lịch bằng máy bay.

Giải thích: Đoạn văn đề cập đến các công việc có cơ hội đi du lịch như: au pair, English teacher, roadie, flight attendant.

Câu 3:

The word “glamorous” in paragraph 5 is closet in meaning to

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Câu hỏi từ vưng.

Từ “glamorous” đồng nghĩa với .

A. skilled (adj): khéo léo, khôn khéo.

B. attractive (adj): hấp dẫn.

C. permanent (adj): mãi mãi, lâu dài,cố định.

D. challenging (adj): thử thách.

Glamorous (adj): đẹp say đắm, quyến rũ, hào nhoáng = B. attractive (adj): hấp dẫn.

Câu 4:

How is a flight attendant’s job similar to a roadie’s?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Công việc của tiếp viên hàng không giống như công việc của một roadie như thế nào?

A. Thành viên gia đình họ có thể không cần phải trả phí cho chuyến bay.

B. Họ phải đối phó với những khách hàng rắc rối.

C. Sử dụng nhiều thời gian ở trong phòng.

D. Họ cung cấp hỗ trợ về mặt kỹ thuật.

Dẫn chứng ở câu cuối- đoạn 4 và câu đầu- đoạn 5: “However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels. Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels” – (Mặc dù vậy, toàn đội không có nhiều thời gian nghỉ, do đó họ có thể được du dịch tới một vài nước nhưng không được đi thăm ngắm nhiều ngoài địa điểm hòa nhạc và khách sạn. Tương tự như vậy, tiếp viên hàng không cũng thường xuyên được đi tới nhiều thành phố trên thế giới nhưng họ không chiêm ngắm được gì nhiều ngoài quang cảnh bên trong máy bay và khách sạn).

Câu 5:

The word “venue” in paragraph 4 is closet meaning to ?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Câu hỏi từ vưng.

Từ “venue” ở đoạn 4 đồng nghĩa với .

A. performances: cuộc trình diễn.

B. places: nơi.

C. tours: chuyến du lịch.

D. artists: người nghệ sĩ.

Venue: địa điểm = B. places: nơi.

Câu 6:

The word “they” in paragraph 1 refers to ?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Từ “they” ở đoạn 2 ám chỉ tới .

A. mọi người.

B. những cơ hội.

C. nghề ngiệp, công việc.

D. những bất lợi.

Đọc cả lên câu phía trước: “There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages”- (Ngày nay, có rất nhiều công việc trao cho người ta cơ hội được đi du lịch. Mặc dù những công việc liên quan tới du lịch đó nghe có vẻ rất tuyệt, nhưng chúng cũng đồng thời có những bất lợi).

Như vậy “they” ám chỉ tới “traveling careers”.

Câu 7:

Which of the following is something a roadie might do?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Điều nào sau đây là điều mà “roadie” có thể làm?

A. Lắp đặt đèn chiếu sáng cho cuộc biểu diễn.

B. Chơi đàn guitar trước một lượng khán giả lớn.

C. Dọn dẹp phòng khách sạn sau khi nhóm nhạc và đoàn rời khỏi.

D. Làm việc trên đường phố.

Dẫn chứng ở câu thứ 2+3- đoạn 4: “Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events – (Roadie là những người làm việc và đi cùng với những ban nhạc và đưa ra hỗ trợ về mặt kĩ thuật. Những người roadie có thể làm trong đội ngũ ánh sáng hoặc ban hậu cần- là những người dựng sân khấu và phụ trách nó trước và sau sự kiện).

Câu 8:

It can be inferred from the passage that .

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng .

A. Những công việc gắn với việc phải đi đây đó có nhiều bất lợi hơn những công việc khác.

B. Giáo viên Tiếng Anh nước ngoài không biết ngôn ngữ của nước mà họ làm việc.

C. Công việc mà bạn chọn cần phải có nhiều thuận lợi hơn bất lợi.

D. Những người muốn đi du lịch có thể có được 1 công việc.

Dẫn chứng ở câu cuối- đoạn 3: “One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language” – (Một bất lợi đó là nhiều giáo viên thường xuyên chỉ đi giao thiệp với những giáo viên Tiếng Anh khác, và họ không có thời gian để học ngôn ngữ của đất nước đó).

Dịch bài

          Nếu bạn định chọn một công việc liên quan đến du lịch, điều gì sẽ là lựa chọn đầu tiên của bạn? Ngày nay, có rất nhiều công việc cung cấp cho mọi người cơ hội để được đi du lịch. Mặc dù có thể những công việc liên quan đến du lịch nghe rất tuyệt vời, nhưng chúng cũng có những bất lợi.

          Trở thành một “au pair” (tiếng Pháp, có nghĩa là một người trẻ nước ngoài, thường là phụ nữ, giúp việc nhà hoặc chăm sóc trẻ để đổi lại được ăn và ở miễn phí) là một cách tuyệt vời để không chỉ đi đến các quốc gia khác nhau, mà còn để sống ở những nơi khác nhau trên khắp thế giới và cảm nhận về văn hoá. Au pair sống chung với các gia đình và chăm sóc con cái của họ. Nhiều bậc cha mẹ cho au pair tham gia các sự kiện gia đình và kỳ nghỉ, do đó, họ được trải nghiệm nhiều khía cạnh của nền văn hóa mới trong khi làm việc. Tuy nhiên, nhiều hoạt động chỉ tập trung xung quanh trẻ em, do đó họ có thể không trải nhiệm được nhiều thứ gây hứng thú cho người lớn.

          Đối với những người muốn tự do hơn một chút khi làm việc ở nước ngoài, trở thành một giáo viên tiếng Anh có thể là một lựa chọn tốt. Có nhiều công việc dạy tiếng Anh ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Những người dạy tiếng Anh ở các nước khác thường có cơ hội đi du lịch vào những ngày cuối tuần trên khắp đất nước. Một trở ngại đó là nhiều giáo viên thường chỉ giao thiệp với các giáo viên tiếng Anh khác, và họ không có thời gian để học ngôn ngữ của đất nước đó

          Biệt hiệu "roadie" hàm ý rằng công việc này liên quan đến cuộc sống trên đường. Roadies là những người làm việc và đi cùng với ban nhạc và cung cấp hỗ trợ về mặt kỹ thuật. Roadies có thể là làm trong đội ngũ ánh sáng và ban hậu cần- những người dựng sân khấu và chịu trách nhiệm về nó trước và sau các sự kiện. Họ cũng có thể là kỹ thuật viên giúp đỡ các thành viên của ban nhạc với công cụ của họ. Các tour du lịch quốc tế đưa đoàn của ban nhạc đến các thành phố trên khắp thế giới, thường phải đi bằng máy bay. Tuy nhiên, đoàn không có nhiều thời gian, vì vậy họ có thể đi du lịch đến một số quốc gia mà không thăm thú được nhiều ngoài các địa điểm tổ chức hoà nhạc và khách sạn.

          Tương tự như vậy, các tiếp viên hàng không thường đi du lịch đến các thành phố trên khắp thế giới, nhưng họ không chiêm ngắm được gì nhiều ngoài quang cảnh bên trong máy bay và khách sạn. Tuy nhiên, khi họ có thời gian nghỉ, họ thường có thể bay miễn phí, và thành viên gia đình đôi khi không cần phải trả phí máy bay. Người ta cho rằng công việc tiếp viên hàng không rất hấp dẫn, nhưng các nhân viên tiếp đó phải giải quyết các rắc rối về chuyến bay, cũng như các vấn đề về an ninh. Tất cả các công việc đều có những thuận lợi và bất lợi cho dù bạn có đi lại hay không, vì vậy nếu bạn có đam mê về du lịch, hãy nhớ những công việc này trong tương lai

Dịch bài

Chỉ đơn giản là song ngữ không đủ điều kiện cho một người nào đó để phiên dịch. Phiên dịch không chỉ là một quá trình cơ học để chuyển một câu thành ngôn ngữ A sang cùng một câu trong ngôn ngữ B. Thay vào đó, đó là một nghệ thuật phức tạp, trong đó các ý nghĩ và thành ngữ không có bản tương ứng rõ ràng từ ngôn ngữ này đến ngôn ngữ khác ¬¬_ hoặc những từ có nhiều ý nghĩa phải được chuyển đổi nhanh chóng theo cách sao cho thông điệp được trình bày rõ ràng và chính xác cho người nghe.

Tại một cuộc hội thảo quốc tế, một diễn giả người Mỹ đã nói, "You can’t make a silk purse out of a sows ear", điều đó không có nghĩa gì đối với khán giả Tây Ban Nha. Phiên dịch ra sẽ là, "A monkey in a silk dress is still a monkey" - một thành ngữ mà người Tây Ban Nha hiểu và thể hiện cùng một ý nghĩa.

Có 2 loại phiên dịch viên, đồng thời và nối tiếp. Loại được nhắc đến trước, họ ngồi ở một căn buồng riêng biệt, thường là tại một hội nghị đa ngôn ngữ lớn, nói chuyện với người nghe đeo tai nghe, giải thích những gì mà một người nói tiếng nước ngoài nói thực sự một câu sau đó. Phiên dịch viên nối tiếp là những người mà các cuộc đàm phán quốc tế hay sử dụng nhất. Họ được thuê cho các cuộc họp nhỏ hơn mà không có buồng âm thanh và tai nghe. Phiên dịch nối tiếp cũng yêu cầu nhóm 2 người. Một người nói tiếng nước ngoài nói phần của anh ta trong khi người phiên dịch, sử dụng một ký tự đặc biệt, ghi chép và trong thời gian tạm dừng, nói lại với khách hàng những gì đã được nói.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

The word “they” in paragraph 2 refers to ______.

Xem đáp án » 16/09/2023 1,115

Câu 2:

This passage is mainly about______.

Xem đáp án » 16/09/2023 1,085

Câu 3:

The word "dispel" in the passage is closest in meaning to ______.

Xem đáp án » 16/09/2023 527

Câu 4:

How many university students travel to Panama Beach City every March for spring break?

Xem đáp án » 16/09/2023 521

Câu 5:

What is implied in the last sentence of the passage?

Xem đáp án » 16/09/2023 493

Câu 6:

The word "succeeding" in line 19 is closest to ___________.

Xem đáp án » 16/09/2023 456

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Sách cho 2k7 ôn luyện THPT-vs-DGNL