Câu hỏi:
16/09/2023 1,823Social parasitism involves one species relying on another to raise its young. Among vertebrates, the best known social parasites are such birds as cuckoos and cowbirds; the female lays egg in a nest belonging to another species and leaves it for the host to rear
The dulotic species of ants, however, are the supreme social parasites. Consider, for example, the unusual behavior of ants belonging to the genus Polyergus. All species of this ant have lost the ability to care for themselves. The workers do not forage for food, feed their brood or queen, or even clean their own nest. To compensate for these deficits, Polyergus has become specialized at obtaining workers from the related genus Formica to do these chores
In a raid, several thousand Polyergus workers will travel up to 500 feet in search of a Formica nest, penetrate it, drive off the queen and her workers, capture the pupal brood, and transport it back to their nest. The captured brood is then reared by the resident Formica workers until the developing pupae emerge to add to the Formica population, which maintains the mixed-species nest. The Formica workers forage for food and give it to colony members of both species. They also remove wastes and excavate new chambers as the population increases
The true extent of the Polyergus and dependence on the Formica becomes apparent when the worker population grows too large for existing nest. Formica scouts locate a new nesting site, return to the mixed-species colony, and recruit additional Formica nest mates. During a period that may last seven days, the Formica workers carry to the new nest all the Polyergus eggs, larvae, and pupae, every Polyergus adult, and even the Polyergus queen
Of the approximately 8000 species of ants in the world, all 5 species of Polyergus and some 200 species in other genera have evolved some degree of parasitic relationship with other ants
Which of the following statements best represents the main idea of the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Câu nào sau đây đại diện ý chính cho bài văn? Đáp án C - Các loài kiến thuộc chi Polyergus có quan hệ bất thường với những con kiến thuộc chi Formica Dẫn chứng – Câu 1 – 2 – Đoạn 2: “The dulotic species of ants, however, are the supreme social parasites. Consider, for example, the unusual behavior of ants belonging to the genus Polyergus.” Tạm dịch – Tuy nhiên, loài dulotic của kiến là loài động vật kí sinh mang tính chất xã hội cao. Ví dụ xem xét các hành vi bất thường của loài kiến thuộc về chi Polyergus. Câu cuối – Đoạn 2: “Polyergus has become specialized at obtaining workers from the related genus Formica to do these chores” Tạm dịch: Polyergus đã trở thành chuyên gia trong việc giành được những con kiến thợ từ chi Formica để làm những công việc vặt này. Câu cuối – Đoạn 3: “During a period that may last seven days, the Formica workers carry to the new nest all the Polyergus eggs, larvae, and pupae, every Polyergus adult, and even the Polyergus queen” Tạm dịch: Trong suốt khoảng thời gian đó có lẽ kéo dài 7 ngày, kiến thợ Formica mang tất cả trứng của Polyergus, những ấu trùng, những con nhộng, tất cả các con Polyergus trưởng thành, và thậm chí nữ hoàng Polyergus đến tổ mới. Các đáp án khác A – Con kiến thuộc chi Formica không có khả năng thực hiện những công việc nhất định. B – Chi Polyergus khá là giống chi Formica D – Kiến Polyergus thường để lại tổ của chungs để xây dựng đàn mới |
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “raise” is closest in meaning to _____
Lời giải của GV VietJack
Raise (v) nuôi nấng
Đáp án đồng nghĩa A – rear (v) nuôi dạy, nuôi nấng
Các đáp án khác
A – nhấc lên
C – thu lượm
D – tăngCâu 3:
The author mentions cuckoos and cowbirds because they _____
Lời giải của GV VietJack
Tác giả đề cập đến chim cu và chim bò vì chúng______
Đáp án D – là động vật kí sinh có tính chất xã hội
Dẫn chứng – Câu 1 – 2 – Đoạn 1: “Social parasitism involves one species relying on another to raise its young. Among vertebrates, the best known social parasites are such birds as cuckoos and cowbirds;”
Động vật kí sinh có tính chất xã hội liên quan đến 1 loài dựa vào 1 loài khác để nuôi nấng con của nó. Giữa các động vật có xương sống, động vật kí sinh có tính chất xã hội được biết đến nhiều nhất là loài chim như chim cu và chim bò.
=> Đưa ra ví dụ minh họa thế nào là động vật kí sinh có tính chất xã hội
Các đáp án khac
A – chia sẻ tổ của chúng với nhau
B – là loài có liên quan gần gũi
C – nuôi nấng chim con của chúngCâu 4:
The word “it” refers to _____
Lời giải của GV VietJack
it” đề cập đến điều gì?
Đáp án C – trứng
“the female lays egg in a nest belonging to another species and leaves it for the host to rear”
Tạm dịch: Con cái đẻ trứng trong 1 cái tổ thuộc 1 loài khác và để lại nó cho chủ của tổ đó nuôi nấng
=> “It” chính là “trứng”
Các đáp án khác
A – loài
B – tổ
D – con máiCâu 5:
What does the author mean by stating that “The dulotic species of ants, however, are the supreme social parasites”
Lời giải của GV VietJack
Tác giả có ý nghĩa gì bằng cách nói rằng "Tuy nhiên các loài dulotic của kiến là những ký sinh trùng xã hội tối cao" Đáp án C – Polyergus phụ thuộc nặng vào Formica Chúng ta cần đọc hết đoạn số 2 để hiểu được ý nghĩa tác giả muốn nói ở đây là gì? Câu 1 – 2 – Đoạn 2: “The dulotic species of ants, however, are the supreme social parasites. Consider, for example, the unusual behavior of ants belonging to the genus Polyergus. All species of this ant have lost the ability to care for themselves. The workers do not forage for food, feed their brood or queen, or even clean their own nest. To compensate for these deficits, Polyergus has become specialized at obtaining workers from the related genus Formica to do these chores Tạm dịch – Tuy nhiên, loài dulotic của kiến là loài động vật kí sinh mang tính chất xã hội cao. Ví dụ xem xét các hành vi bất thường của loài kiến thuộc về chi Polyergus. Tất cả các loài này đều đã mất đi khả năng tự chăm sóc bản thân. Kiến thợ không tìm đồ ăn, nuôi con hoặc nữ hoàng, thậm chí dọn chính cái ổ của chúng. Để bù đắp cho những thiếu hụt này, Polyergus đã trở thành chuyên gia trong việc giành kiến thợ từ chi Formuca để làm những việc này. => Chúng k thể làm bất cứ việc gì, giành từ kiến thợ thuộc chi Formuca. Các đáp án khác A – Polyergus được phát triển cao hơn so với Formica B – Formica đã phát triển các vai trò chuyên dụng D – Formica không sinh sản 1 cách nhanh chóng đủ để tự chăm sóc bản thân chúng |
Câu 6:
The word “excavate” is closest in meaning to _____
Lời giải của GV VietJack
Excavate (v) đào bới
Đáp án đồng nghĩa: dig (v) đào bới, cuốc
Các đáp án khác
A – tìm kiếm
B – dọn
C – sửa chữaCâu 7:
According to the information in the passage, all of the following terms refer to ants beginning to the genus Formica EXCEPT ______
Lời giải của GV VietJack
Theo thông tin trong đoan văn, tất cả các thuật ngữ sau đề cập đến loài kiến bắt đầu từ chi Formica ngoại trừ ___________
Đáp án A – dulotic
Các đáp án B, C, D đều được nhắc đến
Dẫn chứng – Câu 2 – 3 - 4– Đoạn 3: “The captured brood is then reared by the resident Formica workers until the developing pupae emerge to add to the Formica population, which maintains the mixed-species nest. The Formica workers forage for food and give it to colony members of both species. They also remove wastes and excavate new chambers as the population increases
Tạm dịch: Các con bị bắt giữ sau đó được nuôi nấng bởi các con kiến thợ Formica cho tới khi sự xuất hiện của những con nhộng phát triển để thêm vào dân số của Formica, cái duy trì sự hỗn hợp loài. Kiến thợ Formica tìm kiếm đồ ăn và đưa nó cho các thành viên của cả hai loài. Chúng cũng loại bỏ chất thải và đào các buồn mới vì dân số tăng lên.
Các đáp án khác
B – bắt giữ con
C – phát triển những con nhộng
D – dân số kiếnCÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Reading aloud was more common in the medieval world because______
Câu 3:
In paragraph 1, “those days are gone, even in Hong Kong”. Suggests that ____
Câu 4:
The principle underlying all treatment of developmental difficulties in children______________________________________
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!