Câu hỏi:
16/09/2023 718According to airline industry statistics, almost 90 percent of airline accidents are survivable or partially survivable. But passengers can increase their chances of survival by learning and following certain tips. Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties. You should fasten your seat belt low on your hips and as tightly as possible. Of course, you should also know how to release mechanism of your belt operates. During take-offs and landings, you are advised to keep your feet flat on the floor. Before take-off you should locate the nearest exit and an alternative exit and count the rows of seats between you and the exits to so that you can find them in the dark if necessary.
In the event that you are forewarned of a possible accident, you should put your hands on your ankles and keep your head down until the plane comes to a complete stop. If smoke is present in the cabin, you should keep your head low and cover your face with napkins, towels, or clothing. If possible, wet these for added protection against smoke inhalation. To evacuate as quickly as possible, follow crew commands and do not take personal belongings with you. Do not jump on escape slides before they are inflated, and when you jump, do so with your arms and legs extended in front of you. When you get to the ground, you should move away from them as quickly as possible, and never smoke near the wreckage.
What is the main topic of the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Giải thích: Câu chủ đề của bài “But passengers can increase their chances of survival by learning and following certain tips.” = Nhưng hành khách có thể gia tăng cơ hội sống sót của họ bằng cách học và làm theo một số mẹo nhất định. Sau đó cả bài đọc trình bày về các mẹo để giúp hành khách an toàn hơn khi đi máy bay. Phương án A. Guidelines for increasing aircraft passenger survival = Những hướng dẫn cho việc tăng khả năng sống sót của hành khách đi máy bay; là phương án chính xác nhất. B. Airline industry accident statistics = các số liệu thống kê tai nạn ngành hàng không. Đây chỉ là thông tin chung được đưa ra để dẫn vào chủ đề bài viết chứ không phải nội dung chính của bài. C. Procedures for evacuating aircraft = Phương pháp sơ tán khỏi máy bay. Đây chỉ là một trong những hướng dẫn được đưa ra để tăng khả năng sống sót của hành khách chứ không phải nội dung chính của bài. D. Safety instructions in air travel = Các hướng dẫn an toàn khi đi chuyển bằng đường hàng không. Lắng nghe các hướng dẫn an toàn trên máy bay chỉ là một trong những hướng dẫn được đưa ra để tăng khả năng sống sót của hành khách chứ không phải nội dung chính của bài. |
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Travelers are urged by experts to read and listen to safety instructions
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties.
Dịch nghĩa: Các chuyên gia nói rằng bạn nên đọc và nghe hướng dẫn an toàn trước khi cất cánh và đặt câu hỏi nếu bạn còn chưa chắc chắn.
Phương án B. before take off = trước khi cất cánh; là phương án chính xác nhất.
A. if smoke is in the cabin = nếu có khói ở trong khoang
C. in an emergency = trong trường hợp khẩn cấp
D. before locating the exits = trước khi định vị được của raCâu 3:
According to the passage, which exits should an airline passenger locate before takeoff.
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: Before take-off you should locate the nearest exit and an alterative exit Dịch nghĩa: Trước khi cất cánh, bạn nên xác định vị trí lối ra gần nhất và một lối ra dự phòng. Như vậy có thể suy ra rằng hành khách nên xác định được hai lối ra gần vị trí họ ngồi nhất. Phương án C. The two closest to the passenger's seat = hai cái gần với chỗ ngồi của hành khách nhất; là phương án chính xác nhất. A. The ones with counted rows of seats between them = cái mà có những hàng ghế được đếm giữa chúng. “count the rows of seats between you and the exits to so that you can find them in the dark if necessary” = đếm số hàng ghế giữa bạn và lối ra để bạn có thể tìm thấy chúng trong bóng tối nếu cần thiết. Việc đếm hàng ghế là sau khi đã xác định được 2 lối ra gần nhất. B. The ones that can be found in the dark = cái mà có thể được tìm thấy trong bóng tối. “count the rows of seats between you and the exits to so that you can find them in the dark if necessary” = đếm số hàng ghế giữa bạn và lối ra để bạn có thể tìm thấy chúng trong bóng tối nếu cần thiết. Cái có thể được tìm thấy trong bóng tối chính là chỉ 2 cái gần hành khách nhất, sau đó mới đếm số hàng ghế đề phòng bóng tối. D. The nearest one = cái gần nhất. Phương án này đúng nhưng chưa đủ so với thông tin trong bài. |
Câu 4:
It can be inferred from the passage that people are more likely to survive fires in aircrafts if they____________.
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: If smoke is present in the cabin, you should keep your head low and cover your face with napkins, towels, or clothing.
Dịch nghĩa: Nếu có khói trong khoang ngồi, bạn nên cúi đầu thấp và phủ mặt bằng khăn giấy, khăn tắm, hoặc quần áo.
Có khói trong khoang ngồi chính là khi có hỏa hoạn trên máy bay. Do đó, phương án D. keep their heads low = giữ đầu cúi thấp; là phương án chính xác nhất.
A. wear a safety belt = đeo dây an toàn.
B. don't smoke in or near a plane = không hút thuốc trong hoặc gần một chiếc máy bay.
C. read airline safety statistics = đọc các thống kê an toàn hàng không.Câu 5:
Airline passengers are advised to do all of the following EXCEPT
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: Tất cả các phương án khác đều được tác giả khuyên làm trong bài, chỉ có phương án D. carry personal belongings in an emergency là không được khuyến khích. A. locate the nearest exit = định vị lối ra gần nhất. “Before take-off you should locate the nearest exit and an alterative exit”. = Trước khi cất cánh, bạn nên xác định vị trí lối ra gần nhất và một lối ra dự phòng. B. ask questions about safety = hỏi các câu hỏi về an toàn. “Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties.” = Các chuyên gia nói rằng bạn nên đọc và nghe hướng dẫn an toàn trước khi cất cánh và đặt câu hỏi nếu bạn còn chưa chắc chắn. C. fasten their seat belts before takeoff = thắt chặt dây đeo an toàn trước khi cất cánh “You should fasten your seat belt low on your hips and as tightly as possible”. = Bạn nên thắt chặt dây đeo an toàn thấp trên hông và càng chặt càng tốt. D. carry personal belongings in an emergency = mang theo tài sản cá nhân trong trường hợp khẩn cấp. “To evacuate as quickly as possible, follow crew commands and do not take personal belongings with you” = để sơ tán nhanh nhất có thể, làm theo những mệnh lệnh của phi hành đoàn và đừng mang theo tài sản cá nhân với bạn. |
Câu 6:
The word "inflated" in the second paragraph is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: inflated (v) = phồng lên
Expanded (v) = mở rộng ra (về kích thước)
Dịch nghĩa: Do not jump on escape slides before they are inflated = Đừng nhảy trên dù thoát hiểm trước khi chúng được làm phồng lên.
A. extended (v) = gia tăng, kéo dài, mở rộng
B. assembled (v) = lắp ráp, tập hợp
C. lifted (v) = tăng lên, nâng lênCâu 7:
The word "wreckage" in the second paragraph is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: wreckage (n) = sự đổ nát
Damage (n) = sự phá hoại
Dịch nghĩa: When you get to the ground, you should move away from them as quickly as possible, and never smoke near the wreckage = Khi bạn đặt chân lên mặt đất, bạn nên chạy ra xa khỏi chúng càng nhanh càng tốt, và không bao giờ hút thuốc gần nơi đổ nát.
A. material (n) = nguyên liệu
C. prosperity (n) = sự thịnh vượng
D. wreck (n) = sự chìm, đắm tàu; sự phá sản; sự sụp đổ; tàn tích, xác tàuCâu 8:
What does the paragraph following the passage most probably discuss!
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: Đoạn cuối cùng của bài đọc hướng dẫn an toàn đến đoạn khi hành khách ra khỏi máy bay (When you get to the ground, you should move away from them as quickly as possible, and never smoke near the wreckage), do đó đoạn tiếp theo sẽ hướng dẫn khi hành khách đã rời khỏi máy bay rồi.
Phương án D. How to proceed once you are away from the aircraft = Làm thế nào để tiếp tục một khi bạn đã xa khỏi chiếc máy bay; là phương án chính xác nhất.
A. How to recover your luggage = Làm thế nào để lấy lại hành lý.
B. Where to go to continue your trip = Tiếp tục chuyến đi ở đâu.
C. When to return to the aircraft = Khi nào thì trở về chiếc máy bay.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Reading aloud was more common in the medieval world because______
Câu 3:
Which of the following statements best represents the main idea of the passage?
Câu 4:
In paragraph 1, “those days are gone, even in Hong Kong”. Suggests that ____
Câu 5:
The principle underlying all treatment of developmental difficulties in children______________________________________
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!