Câu hỏi:
19/09/2023 705
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 6 to 10.
You will make the interview process easier for the employer if you volunteer relevant information about yourself. Think about how you want to present your (6)_______, experiences, education, work style, skills, and goals. Be prepared to supplement all your answers with examples that support the statements you make.
It is also a good idea to review your résumé with a critical eye and identify areas that an employer might see as limitations or want further information. Think about how you can answer difficult questions (7)_______ and positively, while keeping each answer brief.
An interview gives the employer a (8)_______ to get to know you. While you do want to market yourself to the employer, answer each question with an honest response.
Never say anything negative about past experiences, employers, or courses and professors. Always think of something positive about an experience and talk about that. You should also be (9)_______. If you are genuinely interested in the job, let the interviewer know that.
One of the best ways to show you are interested in a job is to demonstrate that you have researched the organization prior to the interview. You can also (10)_______ interest by asking questions about the job, the organization, and its services and products.
Think about how you want to present your (6)_______, experiences, education, work style, skills, and goals.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 6 to 10.
You will make the interview process easier for the employer if you volunteer relevant information about yourself. Think about how you want to present your (6)_______, experiences, education, work style, skills, and goals. Be prepared to supplement all your answers with examples that support the statements you make.
It is also a good idea to review your résumé with a critical eye and identify areas that an employer might see as limitations or want further information. Think about how you can answer difficult questions (7)_______ and positively, while keeping each answer brief.
An interview gives the employer a (8)_______ to get to know you. While you do want to market yourself to the employer, answer each question with an honest response.
Never say anything negative about past experiences, employers, or courses and professors. Always think of something positive about an experience and talk about that. You should also be (9)_______. If you are genuinely interested in the job, let the interviewer know that.
One of the best ways to show you are interested in a job is to demonstrate that you have researched the organization prior to the interview. You can also (10)_______ interest by asking questions about the job, the organization, and its services and products.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
pressure (n): sức ép; áp lực practice (n): sự thực hành
promotion (n): sự thăng cấp; sự thăng chức strength (n): sức mạnh, điểm mạnh
Think about how you want to present your (6) strength, experiences, education, work style, skills, and goals.
Tạm dịch: Hãy suy nghĩ về cách bạn muốn thể hiện điểm mạnh, kinh nghiệm, giáo dục, phong cách làm việc, kỹ năng và mục tiêu của bạn.
Chọn D
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Think about how you can answer difficult questions (7)_______ and positively, while keeping each answer brief.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
accurately (adv): [một cách] chính xác, đúng hardly (adv): hiếm khi, hầu như không
rightly (adv): phải; đúng sharply (adv): [một cách] rõ nét
Think about how you can answer difficult questions (7) accurately and positively, while keeping each answer brief.
Tạm dịch: Hãy suy nghĩ về cách bạn có thể trả lời các câu hỏi khó một cách chính xác và tích cực, đồng thời giữ cho mỗi câu trả lời ngắn gọn.
Chọn A
Câu 3:
An interview gives the employer a (8)_______ to get to know you.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
change (n): sự thay đổi way (n): cách thức
chance (n): cơ hội practice (n): sự thực hành
Ta có cụm “a chance to do sth”: có cơ hội làm gì
An interview gives the employer a (8) chance to get to know you.
Tạm dịch: Một cuộc phỏng vấn cho người sử dụng lao động cơ hội để biết về bạn.
Chọn C
Câu 4:
You should also be (9)_______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có “be”
enthusiasm (n): sự nhiệt tình enthusiast (n): người nhiệt tình
enthusiastic (a): đầy nhiệt tình enthusiastically (adv): một cách nhiệt tình
You should also be (9) enthusiastic.
Tạm dịch: Bạn cũng nên nhiệt tình.
Chọn B
Câu 5:
You can also (10)_______ interest by asking questions about the job, the organization, and its services and products.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
show (v): thể hiện, hiển thị appear (v): xuất hiện, dường như
conceal (v): giấu giếm; che đậy cover (v): che, phủ
You can also (10)_______ interest by asking questions about the job, the organization, and its services and products.
Tạm dịch: Bạn cũng có thể thể hiện sự quan tâm bằng cách đặt câu hỏi về công việc, tổ chức, dịch vụ và sản phẩm của họ.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Bạn sẽ khiến quá trình phỏng vấn dễ dàng hơn đối với người sử dụng lao động nếu bạn tình nguyện đưa ra thông tin liên quan về bản thân bạn. Hãy suy nghĩ về cách bạn muốn thể hiện điểm mạnh, kinh nghiệm, giáo dục, phong cách làm việc, kỹ năng và mục tiêu của bạn. Hãy sẵn sàng để bổ sung tất cả các câu trả lời của bạn với các ví dụ hỗ trợ các câu bạn đưa ra. Nó cũng là một ý tưởng tốt khi xem xét lý lịch của bạn với một cách cẩn trọng và xác định các lĩnh vực mà một người sử dụng lao động có thể xem như là hạn chế hoặc muốn biết thêm thông tin. Hãy suy nghĩ về cách bạn có thể trả lời các câu hỏi khó một cách chính xác và tích cực, đồng thời giữ cho mỗi câu trả lời ngắn gọn.
Một cuộc phỏng vấn cho người sử dụng lao động cơ hội để biết về bạn. Trong khi bạn muốn tự tiếp thị với người sử dụng lao động, hãy trả lời từng câu hỏi bằng một câu trả lời trung thực.
Không bao giờ nói bất cứ điều gì tiêu cực về kinh nghiệm quá khứ, người chủ cũ, hoặc các khóa học và giáo sư. Luôn nghĩ về điều gì đó tích cực về trải nghiệm và nói về điều đó. Bạn cũng nên nhiệt tình. Nếu bạn thực sự quan tâm đến công việc, hãy để người phỏng vấn biết điều đó. Một trong những cách tốt nhất để thể hiện bạn quan tâm đến công việc là chứng minh rằng bạn đã nghiên cứu về doanh nghiệp trước cuộc phỏng vấn. Bạn cũng có thể thể hiện sự quan tâm bằng cách đặt câu hỏi về công việc, tổ chức, dịch vụ và sản phẩm của họ.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay Lịch Sử 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
come across: tình cờ gặp find out: tìm ra
pick up: nhặt bump into: tình cờ gặp
These objects include a model boat that I saw being carved from a piece of wood on a Caribbean island, a piece of lava that emerged hot from a volcano in the year I was born, and a shell (46) picked up on my favourite childhood beach.
Tạm dịch: Những đồ vật này bao gồm một chiếc thuyền mô hình mà tôi thấy được chạm khắc từ một mảnh gỗ trên đảo Caribê, một mảnh dung nham nhô ra từ núi lửa trong năm tôi sinh ra, và một cái vỏ nhặt được trên bãi biển thơ ấu yêu thích của tôi.
Chọn C
Lời giải
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “the”
outsourcing (n): quá trình sắp xếp cho ai đó bên ngoài công ty để làm việc hoặc cung cấp hàng hoá cho công ty đó
outsource (v): sắp xếp cho ai đó bên ngoài công ty để làm việc hoặc cung cấp hàng hoá cho công ty đó
outsourced (V-ed)
The discovery of these children working in appalling conditions in the Shahpur Jat area of Delhi has renewed concerns about the (36) outsourcing by some large retail chains of their garment production to India
Tạm dịch: Sự phát hiện của những đứa trẻ làm việc trong điều kiện khủng khiếp tại khu vực Shahpur Jat của Delhi đã làm mới mối quan ngại về việc sắp xếp người làm thêm bên ngoài của một số chuỗi bán lẻ lớn sản xuất hàng may mặc cho Ấn Độ
Chọn A
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.