Câu hỏi:
20/09/2023 881Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best option for each of the blanks from 6 to 10.
YOGA
Yoga is one of the most ancient forms of exercise, originating in India 5000 years ago. Yoga has taken several years to become recognised world-wide, although recently, much more attention has been (6)______ to it because of the ways in which it can benefit health. Yoga can be practised by anyone, at any age, in any physical condition, depending on physical needs. For example, athletes and dancers can practise it to (7)______their energy and to improve stamina; executives to give a much needed (8)______ to their overworked minds; children to improve their memory and concentration.
It's a good idea to (9)______with a doctor first if you've suffered from any type of injury. None of the exercises should (10)______ you any pain, but it's best to start slowly at first. The best time to practise is either in the morning or in the evening. Beginners find it easier in the evening when the body is more supple
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “pay attention to…”: chú ý, chú tâm đến
Yoga has taken several years to become recognised world-wide, although recently, much more attention has been (6) paid to it because of the ways in which it can benefit health.
Tạm dịch: Yoga đã mất nhiều năm để trở nên được công nhận trên toàn thế giới, mặc dù gần đây, nhiều sự chú ý dành cho nó bởi những cách nó có thể có lợi cho sức khỏe.
Chọn B
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
receive (v): nhận return (v): quay về, trở lại
realize (v): nhận ra restore (v): phục hồi
For example, athletes and dancers can practise it to (7) restore their energy and to improve stamina;
Tạm dịch: Ví dụ: vận động viên và vũ công có thể luyện tập nó để khôi phục năng lượng và nâng cao sức chịu đựng;
Chọn D
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
interruption (n): sự làm gián đoạn; sự đứt quãng pause (n): sự tạm nghỉ, sự tạm ngừng
interval (n): khoảng, quãng break (n): giờ nghỉ, giờ giải lao
executives to give a much needed (8) break to their overworked minds; children to improve their memory and concentration.
Tạm dịch: các nhà quản lý giải lao khi làm việc quá sức; trẻ em cải thiện trí nhớ và sự tập trung.
Chọn D
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
see (v): nhìn thấy check (v): kiểm tra
control (v): kiểm soát, điều khiển call (v): gọi
It's a good idea to (9) check with a doctor first if you've suffered from any type of injury.
Tạm dịch: Tốt nhất nên kiểm tra với bác sĩ nếu bạn đã từng bị thương tích.
Chọn B
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
make (v): tạo, làm cho do (v): làm, thực hiện
cause (v): gây ra, khiến cho result (v): để lại kết quả, có kết quả
None of the exercises should (10) cause you any pain, but it's best to start slowly at first.
Tạm dịch: Không bài tập nào gây ra cho bạn đau đớn, nhưng tốt nhất nên bắt đầu một cách chậm rãi.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Yoga là một trong những hình thức tập thể dục cổ xưa nhất, có nguồn gốc từ Ấn Độ cách đây 5000 năm. Yoga đã mất nhiều năm để trở nên được công nhận trên toàn thế giới, mặc dù gần đây, nhiều sự chú ý dành cho nó bởi những cách nó có thể có lợi cho sức khỏe. Yoga có thể được thực hiện bởi bất cứ ai, ở mọi lứa tuổi, trong bất kỳ điều kiện thể chất, tùy thuộc vào nhu cầu cơ thể. Ví dụ: vận động viên và vũ công có thể luyện tập nó để khôi phục năng lượng và nâng cao sức chịu đựng; các nhà quản lý giải lao khi làm việc quá sức; trẻ em cải thiện trí nhớ và sự tập trung.
Tốt nhất nên kiểm tra với bác sĩ nếu bạn đã từng bị thương tích. Không bài tập nào gây ra cho bạn đau đớn, nhưng tốt nhất nên bắt đầu một cách chậm rãi. Thời gian tốt nhất để luyện tập là vào buổi sáng hoặc buổi tối. Người mới bắt đầu cảm thấy dễ hơn vào buổi tối khi cơ thể mềm dẻo hơn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
về câu hỏi!